Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư và nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á. Năm 2023, nước này đã đạt cột mốc quan trọng với hơn 200 tỷ đô la xuất khẩu, khẳng định vị thế quan trọng trong cán cân thương mại toàn cầu.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào một cái nhìn tổng quan toàn diện về dữ liệu thương mại của Indonesia, xem xét các đối tác thương mại lớn, các mặt hàng xuất khẩu – nhập khẩu chính, và các xu hướng mới nhất đang định hình động lực thương mại của quốc gia này. Từ đó, TradeInt Vietnam sẽ cung cấp những phân tích chi tiết về hiệu suất thương mại của Indonesia và ảnh hưởng tới đến nền kinh tế toàn cầu.
Tổng Quan Về Thương Mại Indonesia
Mặt Hàng Xuất Khẩu và Nhập Khẩu Chính
- Bối Cảnh Kinh Tế
Với hơn 17.000 hòn đảo, Indonesia có nền kinh tế đa dạng, bao gồm sản xuất, nông nghiệp, khai thác mỏ, và dịch vụ. Năm 2023, GDP của Indonesia đạt khoảng 1,2 nghìn tỷ đô la, với các lĩnh vực chính như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, than đá và dầu cọ đóng góp đáng kể vào doanh thu xuất khẩu. Vị trí chiến lược của Indonesia dọc theo các tuyến đường biển chính giúp nâng cao tiềm năng thương mại quốc tế, biến quốc gia này trở thành một trung tâm quan trọng của thương mại quốc tế.
- Cán Cân Thương Mại
Cán cân thương mại của Indonesia chứng kiến sự biến động đáng kể trong những năm gần đây. Năm 2023, Indonesia ghi nhận thặng dư thương mại với xuất khẩu vượt qua nhập khẩu. Tổng giá trị xuất khẩu ước tính khoảng 230 tỷ đô la, trong khi nhập khẩu đạt khoảng 200 tỷ đô la, tạo ra thặng dư thương mại 30 tỷ đô la. Thặng dư này thể hiện sức mạnh của các ngành xuất khẩu như dầu cọ, than đá và cao su – những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Indonesia được thế giới ưa chuộng.
- Mặt Hàng Xuất Khẩu và Nhập Khẩu Chính
Indonesia xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng như dầu cọ, than đá, cao su, và các sản phẩm nông nghiệp. Dầu cọ và than đá là hai mặt hàng xuất khẩu hàng đầu, đóng góp lớn vào doanh thu xuất khẩu của quốc gia. Về nhập khẩu, Indonesia chủ yếu nhập khẩu máy móc, thiết bị điện tử, hóa chất, và nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp.
- Xu Hướng Thương Mại Mới
Năm 2023, Indonesia đã chứng kiến một số xu hướng thương mại mới đang định hình động lực kinh tế. Sự gia tăng của thương mại điện tử và chuyển đổi số trong các ngành công nghiệp đã thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu. Ngoài ra, các hiệp định thương mại tự do với nhiều quốc gia đã mở rộng thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp Indonesia. Thách thức lớn nhất mà Indonesia phải đối mặt là đa dạng hóa các sản phẩm và thị trường xuất khẩu, cũng như cải thiện cơ sở hạ tầng thương mại để cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.
Tình Hình Xuất Khẩu Của Indonesia Năm 2023
Các Mặt Hàng Xuất Khẩu Chính
1. Nhiên liệu khoáng sản, dầu mỏ và sản phẩm chưng cất của chúng (Mã HS 27)
- Giá trị xuất khẩu: 59,5 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 23,02%
- Tốc độ tăng trưởng: 78,12%
- Mô tả: Nhóm này bao gồm nhiều sản phẩm như dầu thô, khí tự nhiên và than. Indonesia là một trong những nhà xuất khẩu than hàng đầu thế giới, góp phần quan trọng cho ngành này.
2. Dầu béo động vật và thực vật, mỡ và sản phẩm phân hủy của chúng (Mã HS 15)
- Giá trị xuất khẩu: 28,5 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 11,01%
- Tốc độ tăng trưởng: 4,76%
- Mô tả: Indonesia là nhà sản xuất và xuất khẩu dầu cọ lớn nhất, một sản phẩm quan trọng trong nhóm này. Ngành này cũng bao gồm các loại dầu thực vật và mỡ.
3. Thép (Mã HS 72)
- Giá trị xuất khẩu: 26,7 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 10,33%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,53%
- Mô tả: Ngành công nghiệp thép tại Indonesia sản xuất nhiều loại sản phẩm thép cần thiết cho ngành xây dựng và sản xuất toàn cầu.
4. Máy móc và thiết bị điện (Mã HS 85)
- Giá trị xuất khẩu: 14,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 5,55%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,08%
- Mô tả: Bao gồm động cơ, thiết bị điện và điện tử tiêu dùng, với tăng trưởng xuất khẩu đáng kể do nhu cầu toàn cầu tăng cao.
5. Xe cộ và bộ phận của chúng (Mã HS 87)
- Giá trị xuất khẩu: 11,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,32%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,27%
- Mô tả: Indonesia xuất khẩu nhiều loại xe cộ, chủ yếu là ô tô và bộ phận của chúng, phản ánh sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô.
6. Khoáng sản, than và tro (Mã HS 26)
- Giá trị xuất khẩu: 8,7 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 3,37%
- Tốc độ tăng trưởng: 1,11%
- Mô tả: Bao gồm quặng khoáng như niken và đồng, là nguyên liệu thiết yếu cho nhiều ngành công nghiệp.
7. Kim loại quý và đá quý (Mã HS 71)
- Giá trị xuất khẩu: 7,5 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,90%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,00%
- Mô tả: Indonesia xuất khẩu kim loại quý bao gồm vàng, bạc và đá quý bán quý, với giá trị gia tăng đáng kể.
8. Niken và các sản phẩm từ niken (Mã HS 75)
- Giá trị xuất khẩu: 6,8 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,64%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,16%
- Mô tả: Indonesia là một trong những nhà sản xuất niken lớn nhất, quan trọng cho sản xuất thép không gỉ và pin xe điện.
9. Máy móc và thiết bị cơ khí (Mã HS 84)
- Giá trị xuất khẩu: 6,5 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,50%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,10%
- Mô tả: Nhóm này bao gồm máy móc công nghiệp và thiết bị cơ khí sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.
10. Giày dép (Mã HS 64)
- Giá trị xuất khẩu: 6,4 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,49%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,04%
- Mô tả: Indonesia là một trong những nhà xuất khẩu lớn giày dép, bao gồm giày thể thao và giày da, đóng góp quan trọng cho ngành sản xuất của nước.
Các Đối Tác Xuất Khẩu Chính Của Indonesia
1. Trung Quốc
- Giá trị xuất khẩu: 62,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 24,03%
- Tốc độ tăng trưởng: 37,44%
- Mô tả: Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Indonesia, chủ yếu nhập khẩu nhiên liệu khoáng sản, dầu cọ và các nguyên liệu thô khác.
2. Hoa Kỳ
- Giá trị xuất khẩu: 22,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 8.58%
- Tốc độ tăng trưởng: 0.80%
- Mô tả: Hoa Kỳ nhập khẩu nhiều sản phẩm của Indonesia, bao gồm dệt may, giày dép và thiết bị điện tử.
3. Nhật Bản
- Giá trị xuất khẩu: 20,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 7,79%
- Tốc độ tăng trưởng: 5,40%
- Mô tả: Nhật Bản nhập khẩu một lượng đáng kể nhiên liệu khoáng sản, phụ tùng ô tô và nguyên liệu thô của Indonesia.
4. Ấn Độ
- Giá trị xuất khẩu: 19,7 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 7,64%
- Tốc độ tăng trưởng: 16,52%
- Mô tả: Ấn Độ là nhà nhập khẩu than và dầu cọ của Indonesia – nhiên liệu quan trọng cho lĩnh vực năng lượng và thực phẩm của quốc gia này.
5. Singapore
- Giá trị xuất khẩu: 12,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,77%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,66%
- Mô tả: Singapore là thị trường thương mại quan trọng, nhập khẩu nhiều loại hàng hóa từ Indonesia để tái xuất khẩu.
6. Malaysia
- Giá trị xuất khẩu: 12,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,67%
- Tốc độ tăng trưởng: 5,63%
- Mô tả: Malaysia nhập khẩu nhiên liêu khoáng sản, máy móc và dầu cọ từ Indonesia.
7. Philippines
- Giá trị xuất khẩu: 10,8 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,20%
- Tốc độ tăng trưởng: 5,86%
- Mô tả: Philippines nhập khẩu nhiều loại hàng hoá, bao gồm máy móc thiết bị điện tử và các sản phẩm khoáng sản từ Indonesia.
8. Hàn Quốc
- Giá trị xuất khẩu: 10,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 3,91%
- Tốc độ tăng trưởng: 5,13%
- Mô tả: Hàn Quốc nhập khẩu nhiên liệu khoáng sản, cao su và dầu cọ từ Indonesia.
9. Việt Nam
- Giá trị xuất khẩu: 7,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,80%
- Tốc độ tăng trưởng: 3,45%
- Mô tả: Việt Nam chủ yếu nhập khẩu máy móc, nhiên liệu khoáng sản và dầu cọ từ Indonesia.
10. Thái Lan
- Giá trị xuất khẩu: 7,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,76%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,56%
- Mô tả: Thái Lan nhập khẩu máy móc, nhiên liệu khoáng sản và nguyên liệu thô từ Indonesia.
11. Đài Loan
- Giá trị xuất khẩu: 6,4 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,46%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,77%
- Mô tả: Đài Loan nhập khẩu nguyên liệu thô và máy móc từ Indonesia.
12. Hà Lan
- Giá trị xuất khẩu: 3,7 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,44%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,61%
- Mô tả: Hà Lan là một đối tác quan trọng của châu Âu, nhập khẩu máy móc và các sản phẩm nông nghiệp.
13. Bangladesh
- Giá trị xuất khẩu: 3,4 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,31%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,75%
- Mô tả: nhập khẩu một lương đáng kể dầu cọ và vải dệt may của Indonesia.
14. Úc
- Giá trị xuất khẩu: 3,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,18%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,59%
- Mô tả: Úc nhập khẩu đa dạnh loại hàng hóa từ Indonesia, bao gồm máy móc và giày dép.
15. Pakistan
- Giá trị xuất khẩu: 2,9 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,13%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,91%
- Mô tả: Pakistan nhập khẩu dầu cọ, vải dệt may và máy móc từ Indonesia.
Phân Tích Xuất Khẩu Indonesia Năm 2023 theo Mã HS 2 Chữ Số
# | Mã HS | Trị giá (US$) | Tỷ trọng Giá trị | Số lượng | Tỷ trọng Số lượng | Mức giá bình quân (US$) |
1 | 27 ( Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất của chúng; các chất bitum; sáp khoáng) | 59,494,673,227.15 | 23.02% | 397,111,154,658.69 | 78.12% | 0.15 |
2 | 15 ( Dầu và mỡ động vật và các sản phẩm phân hủy của chúng; dầu và mỡ ăn đã tinh chế; sáp động vật và thực vật) | 28,453,392,390.61 | 11.01% | 24,190,192,332.89 | 4.76% | 1.18 |
3 | 72 ( Thép) | 26,704,566,922.18 | 10.33% | 12,860,043,269.79 | 2.53% | 2.08 |
4 | 85 ( Động cơ, thiết bị điện và các bộ phân của chúng; thiết bị ghi và phát, thiết bị ghi phát hình ảnh và âm thanh trên truyền hình và các bộ phận, phụ kiện riêng) | 14,331,979,449.31 | 5.55% | 400,078,217.93 | 0.08% | 35.82 |
5 | 87 ( Phương tiện vận chuyển và các bộ phận, phụ kiện riêng, trừ phương tiện đường sát và xe điện) | 11,152,847,224.64 | 4.32% | 1,396,780,064.41 | 0.27% | 7.98 |
6 | 26 ( Quặng, xỉ và tro) | 8,720,888,310.04 | 3.37% | 5,618,433,758.57 | 1.11% | 1.55 |
7 | 71 ( Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc bán quý, kim loại quý và các sản phẩm từ chúng; trang sức mỹ ký, tiền xu) | 7,505,564,379.95 | 2.90% | 2,763,105.06 | 0.00% | 2716.35 |
8 | 75 ( Nickel và các sản phẩm từ Nickel) | 6,815,596,838.05 | 2.64% | 823,789,711.16 | 0.16% | 8.27 |
9 | 84 ( Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc, thiết bị cơ khí và các bộ phận của chúng) | 6,460,189,267.42 | 2.50% | 507,673,613.85 | 0.10% | 12.73 |
10 | 64 ( Giày dép, ủng và các vật phẩm tương tự, các bộ phận của chúng) | 6,438,554,647.31 | 2.49% | 226,051,251.43 | 0.04% | 28.48 |
11 | 38 ( Các sản phẩm hóa chất khác nhau) | 6,253,822,495.75 | 2.42% | 4,614,592,396.57 | 0.91% | 1.36 |
12 | 40 ( Cao su và các sản phẩm từ cao su) | 5,096,310,689.19 | 1.97% | 1,857,678,373.61 | 0.37% | 2.74 |
13 | 48 ( Giấy và bìa; sản phẩm từ bột giấy, giấy hoặc bìa) | 4,794,003,838.86 | 1.86% | 4,250,613,484.02 | 0.84% | 1.13 |
14 | 62 ( Quần áo và phụ kiện quần áo, không đan hoặc móc) | 4,219,247,312.44 | 1.63% | 120,784,982.22 | 0.02% | 34.93 |
15 | 44 ( Gỗ và các sản phẩm từ gỗ; than củi) | 3,985,017,370.95 | 1.54% | 4,777,837,658.28 | 0.94% | 0.83 |
Tình Hình Nhập Khẩu Của Indonesia Năm 2023
Các Sản Phẩm Nhập Khẩu Chính
1. Nhiên Liệu Khoáng Sản, Dầu Khoáng Sản, Và Các Sản Phẩm Chưng Cất Của Chúng (Mã HS 27)
- Giá Trị Xuất Khẩu: $40,1 tỷ
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 18,15%
- Tốc Độ Tăng Trưởng: 34,48%
- Mô Tả: Danh mục này bao gồm dầu thô, các sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ và khí tự nhiên – những nhiên liệu cần thiết cho nhu cầu năng lượng của Indonesia.
2. Máy móc và Thiết bị Cơ khí (HS Code 84)
- Giá trị nhập khẩu: 32,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 14,55%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,12%
- Mô tả: Danh mục này bao gồm nhiều loại máy móc công nghiệp, nồi hơi, và thiết bị cơ khí, rất quan trọng cho ngành công nghiệp của Indonesia.
3. Máy móc và Thiết bị Điện (HS Code 85)
- Giá trị nhập khẩu: 25,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 11,41%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,76%
- Mô tả: Danh mục này bao gồm động cơ, máy phát điện, máy biến áp, và các thiết bị điện tử tiêu dùng, nhấn mạnh tầm quan trọng của công nghệ và cơ sở hạ tầng điện.
4. Thép (HS Code 72)
- Giá trị nhập khẩu: 11,4 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 5,15%
- Tốc độ tăng trưởng: 7,09%
- Mô tả: Thép nhập khẩu rất quan trọng cho ngành xây dựng và sản xuất của Indonesia, bao gồm cả thép thô và thép bán thành phẩm.
5. Phương tiện di chuyển và Các bộ phận tháo rời (HS Code 87)
- Giá trị nhập khẩu: 10,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,61%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,70%
- Mô tả: Bao gồm ô tô, xe máy, và các bộ phận, phản ánh nhu cầu về phương tiện giao thông và linh kiện công nghiệp ô tô của Indonesia.
6. Nhựa và Các sản phẩm từ nhựa (HS Code 39)
- Giá trị nhập khẩu: 9,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,23%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,80%
- Mô tả: Danh mục này bao gồm nguyên liệu nhựa thô và các sản phẩm từ nhựa, rất cần thiết cho nhiều quy trình sản xuất.
7. Hóa chất hữu cơ (HS Code 29)
- Giá trị nhập khẩu: 6,4 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,90%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,63%
- Mô tả: Các hóa chất này rất quan trọng cho ngành công nghiệp hóa chất của Indonesia, bao gồm dược phẩm và nông nghiệp.
8. Ngũ cốc (HS Code 10)
- Giá trị nhập khẩu: 6,0 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,69%
- Tốc độ tăng trưởng: 7,27%
- Mô tả: Indonesia nhập khẩu một lượng lớn ngũ cốc như lúa mì và gạo để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thực phẩm.
9. Sản phẩm thép (HS Code 73)
- Giá trị nhập khẩu: 4,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,97%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,99%
- Mô tả: Danh mục này bao gồm các sản phẩm thép hoàn thiện được sử dụng trong xây dựng và nhiều ngành công nghiệp.
10. Phế liệu và Chất thải từ ngành công nghiệp thực phẩm (HS Code 23)
- Giá trị nhập khẩu: 4,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,95%
- Tốc độ tăng trưởng: 3,92%
- Mô tả: Bao gồm thức ăn gia súc và các sản phẩm phụ từ ngành công nghiệp thực phẩm, rất quan trọng cho ngành chăn nuôi của Indonesia.
11. Dụng cụ quang học, Nhiếp ảnh và Dụng cụ chính xác (HS Code 90)
- Giá trị nhập khẩu: 3,8 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,72%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,07%
- Mô tả: Các dụng cụ này được sử dụng trong các ứng dụng y tế, khoa học, và công nghiệp, phản ánh sự tiến bộ công nghệ của Indonesia.
12. Đường và Sản phẩm từ đường (HS Code 17)
- Giá trị nhập khẩu: 3,4 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,52%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,89%
- Mô tả: Bao gồm đường thô và đường tinh luyện, cũng như các sản phẩm bánh kẹo khác nhau.
13. Các sản phẩm hóa chất khác (HS Code 38)
- Giá trị nhập khẩu: 3,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,51%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,90%
- Mô tả: Danh mục này bao gồm nhiều sản phẩm hóa chất khác nhau được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
14. Kim loại quý và Đá quý (HS Code 71)
- Giá trị nhập khẩu: 2,8 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,26%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,00%
- Mô tả: Bao gồm kim loại quý như vàng và bạc, và đá quý, chủ yếu được sử dụng trong trang sức và đầu tư.
15. Cao su và Các sản phẩm từ cao su (HS Code 40)
- Giá trị nhập khẩu: 2,6 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,18%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,44%
- Mô tả: Bao gồm cao su tự nhiên và cao su tổng hợp và các sản phẩm làm từ cao su, rất quan trọng cho nhiều ngành sản xuất.
Các Đối Tác Nhập Khẩu Chính Của Indonesia
1. Trung Quốc
- Giá trị nhập khẩu: 61,6 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 27,85%
- Tốc độ tăng trưởng: 17,83%
- Mô tả: Trung Quốc là đối tác nhập khẩu lớn nhất của Indonesia, cung cấp máy móc, điện tử, và các mặt hàng tiêu dùng khác.
2. Singapore
- Giá trị nhập khẩu: 18,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 8,26%
- Tốc độ tăng trưởng: 7,81%
- Mô tả: Singapore là nhà cung cấp chính các sản phẩm dầu mỏ tinh chế, máy móc và điện tử.
3. Nhật Bản
- Giá trị nhập khẩu: 16,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 7,37%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,62%
- Mô tả: Nhật Bản cung cấp cho Indonesia các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị điện tử.
4. Hoa Kỳ
- Giá trị nhập khẩu: 11,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 5,08%
- Tốc độ tăng trưởng: 5,52%
- Mô tả: Hoa Kỳ xuất khẩu nhiều sản phẩm đến Indonesia, bao gồm máy móc, sản phẩm nông nghiệp, và máy bay.
5. Malaysia
- Giá trị nhập khẩu: 10,7 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,83%
- Tốc độ tăng trưởng: 5,75%
- Mô tả: Malaysia là nhà cung cấp chính các sản phẩm dầu mỏ tinh chế, máy móc, và hóa chất.
6. Hàn Quốc
- Giá trị nhập khẩu: 10,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,67%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,26%
- Mô tả: Hàn Quốc xuất khẩu các phương tiện vận chuyển, máy móc, và thiết bị điện tử đến Indonesia.
7. Thái Lan
- Giá trị nhập khẩu: 10,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,60%
- Tốc độ tăng trưởng: 4,24%
- Mô tả: Thái Lan cung cấp các phương tiện vận chuyển, máy móc, và sản phẩm thực phẩm.
8. Úc
- Giá trị nhập khẩu: 9,3 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,20%
- Tốc độ tăng trưởng: 12,90%
- Mô tả: Úc xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là lúa mì, gia súc, và nguyên liệu thô.
9. Ấn Độ
- Giá trị nhập khẩu: 6,7 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 3,02%
- Tốc độ tăng trưởng: 3,47%
- Mô tả: Ấn Độ cung cấp nguyên liệu thô, hóa chất, và sản phẩm thực phẩm cho Indonesia.
10. Việt Nam
- Giá trị nhập khẩu: 5,2 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,36%
- Tốc độ tăng trưởng: 2,39%
- Mô tả: Việt Nam xuất khẩu máy móc, hàng dệt may, và điện tử đến Indonesia.
11. Brazil
- Giá trị nhập khẩu: 4,9 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,20%
- Tốc độ tăng trưởng: 4,17%
- Mô tả: Brazil cung cấp sản phẩm nông nghiệp cho Indonesia, đặc biệt là đậu nành và thịt.
12. Đức
- Giá trị nhập khẩu: 4,6 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,07%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,41%
- Mô tả: Đức xuất khẩu máy móc, phương tiện vận chuyển, và hóa chất đến Indonesia.
13. Ả Rập Saudi
- Giá trị nhập khẩu: 4,1 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,84%
- Tốc độ tăng trưởng: 3,30%
- Mô tả: Ả Rập Saudi là nhà cung cấp chính dầu thô và sản phẩm hóa dầu.
14. Nigeria
- Giá trị nhập khẩu: 3,9 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,78%
- Tốc độ tăng trưởng: 3,39%
- Mô tả: Nigeria xuất khẩu dầu thô và khí đốt tự nhiên đến Indonesia.
15. Đài Loan
- Giá trị nhập khẩu: 3,8 tỷ USD
- Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,73%
- Tốc độ tăng trưởng: 0,53%
- Mô tả: Đài Loan cung cấp điện tử, máy móc, và hóa chất.
Phân Tích Nhập Khẩu Indonesia Năm 2023 theo Mã HS 2 Chữ Số
# | Mã HS | Trị giá (US$) | Tỷ trọng Giá trị | Số lượng | Tỷ trọng Số lượng | Mức giá bình quân (US$) |
1 | 27 ( Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất của chúng; chất bitum; sáp khoáng) | 40,120,392,618 | 18.15% | 49,394,554,165 | 34.48% | 0.81 |
2 | 84 ( Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc, thiết bị cơ khí và các bộ phận của chúng) | 32,154,880,863 | 14.55% | 3,038,208,673 | 2.12% | 10.58 |
3 | 85 ( Động cơ, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi âm và máy phát, thiết bị ghi âm và phát hình ảnh – âm thanh truyền hình, các bộ phận và phụ kiện của chúng) | 25,223,707,617 | 11.41% | 1,091,301,634 | 0.76% | 23.11 |
4 | 72 ( Thép ) | 11,381,141,543 | 5.15% | 10,158,600,319 | 7.09% | 1.12 |
5 | 87 ( Phương tiện vận tải, các bộ phận và phụ kiện của chúng, trừ phương tiện đường sát và đường ray) | 10,199,905,491 | 4.61% | 998,347,743 | 0.70% | 10.22 |
6 | 39 ( Nhựa và các sản phẩm từ nhựa) | 9,345,017,156 | 4.23% | 4,012,694,138 | 2.80% | 2.33 |
7 | 29 ( Hợp chất hữu cơ) | 6,420,905,988 | 2.90% | 3,763,262,251 | 2.63% | 1.71 |
8 | 10 ( Ngũ cốc) | 5,950,499,485 | 2.69% | 10,415,082,202 | 7.27% | 0.57 |
9 | 73 ( Các sản phẩm từ thép) | 4,348,916,242 | 1.97% | 1,420,377,514 | 0.99% | 3.06 |
10 | 23 ( Phế phẩm và chất thải từ ngành công nghiệp nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã qua chế biến) | 4,312,108,977 | 1.95% | 5,615,051,544 | 3.92% | 0.77 |
11 | 90 ( Thiết bị và dụng cụ quang học, nhiếp ảnh, phim, đo lường, kiểm tra, y tế hoặc phẫu thuật, dụng cụ và thiết bị đo chính xác; các bộ phận và phụ kiện của các mặt hàng trên) | 3,793,045,744 | 1.72% | 94,694,794 | 0.07% | 40.06 |
12 | 17 ( Đường và bánh kẹo) | 3,361,090,169 | 1.52% | 4,133,135,113 | 2.89% | 0.81 |
13 | 38 ( Các sản phẩm hóa học khác) | 3,336,011,462 | 1.51% | 1,285,930,154 | 0.90% | 2.59 |
14 | 71 ( Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc bán quý, kim loại quý và các sản phẩm khác của chúng; đồ trang sức mỹ ký, tiền xu) | 2,795,838,996 | 1.26% | 3,890,639 | 0.00% | 718.61 |
15 | 40 ( Cao su và các sản phẩm từ cao su) | 2,608,548,740 | 1.18% | 628,518,379 | 0.44% | 4.15 |
Đối Tác Thương Mại Chính Của Indonesia
ASEAN
Indonesia là thành viên quan trọng của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), và thương mại nội bộ ASEAN đóng vai trò quan trọng trong danh mục thương mại của nó. Các đối tác thương mại ASEAN chính bao gồm:
1. Singapore: Trung tâm chính sản phẩm dầu mỏ tinh lọc, máy móc và điện tử của Indonesia.
- Giá trị Xuất khẩu: 12,3 tỷ USD (4,77% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 18,3 tỷ USD (8,26% tổng nhập khẩu)
2. Malaysia: Quan trọng đối với cả xuất khẩu và nhập khẩu, đặc biệt là dầu mỏ tinh lọc và máy móc.
- Giá trị Xuất khẩu: 12,1 tỷ USD (4,67% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 10,7 tỷ USD (4,83% tổng nhập khẩu)
3. Thái Lan: Đối tác thương mại chính trong các phương tiện giao thông, máy móc và sản phẩm thực phẩm.
- Giá trị Xuất khẩu: 7,1 tỷ USD (2,76% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 10,2 tỷ USD (4,60% tổng nhập khẩu)
4. Việt Nam: Đối tác thương mại đang phát triển, đặc biệt là trong máy móc và điện tử.
- Giá trị Xuất khẩu: 7,2 tỷ USD (2,80% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 5,2 tỷ USD (2,36% tổng nhập khẩu)
TRUNG QUỐC
Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Indonesia, đóng vai trò then chốt trong cả xuất khẩu và nhập khẩu.
- Giá trị Xuất khẩu: 62,1 tỷ USD (24,03% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 61,6 tỷ USD (27,85% tổng nhập khẩu)
Sản phẩm Chính: Máy móc, điện tử và hàng tiêu dùng từ Trung Quốc, và nhiên liệu khoáng sản, dầu thực vật và đồng từ Indonesia đến Trung Quốc.
HOA KỲ
Hoa Kỳ là đối tác thương mại quan trọng không thuộc châu Á đối với Indonesia.
- Giá trị Xuất khẩu: 22,2 tỷ USD (8,58% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 11,2 tỷ USD (5,08% tổng nhập khẩu)
Sản phẩm Chính: Máy móc điện, hàng dệt may và giày dép tới Mỹ, và máy móc, sản phẩm nông nghiệp và máy bay từ Mỹ.
LIÊN MINH CHÂU ÂU
Liên minh châu Âu là thị trường quan trọng cho xuất khẩu của Indonesia, với các nhập khẩu đáng kể từ khu vực này.
1. Hà Lan: Cửa ngõ lớn cho các sản phẩm Indonesia tại châu Âu.
- Giá trị Xuất khẩu: 3,7 tỷ USD (1,44% tổng xuất khẩu)
- Giá trị Nhập khẩu: 3,1 tỷ USD (0,61% tổng nhập khẩu)
2. Đức: Quan trọng đối với máy móc và hóa chất.
- Giá trị Nhập khẩu: 4,6 tỷ USD (2,07% tổng nhập khẩu)
Các Hiệp định Thương mại
Indonesia là thành viên của một số hiệp định thương mại quan trọng, ảnh hưởng mạnh mẽ đến động thái thương mại của nó:
Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA)
- Tác động: AFTA đã loại bỏ thuế quan đối với hầu hết hàng hóa được giao dịch giữa các thành viên ASEAN, thúc đẩy hợp tác kinh tế và nâng cao thương mại nội bộ ASEAN.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP)
- Tác động: RCEP, bao gồm các nước ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc và New Zealand, nhằm tạo ra khối thương mại lớn nhất thế giới. Dự kiến giảm thuế quan, nâng cao tiếp cận thị trường và tinh gọn hóa thủ tục thương mại.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Indonesia-Australia (IA-CEPA)
- Tác động: IA-CEPA tăng cường luồng thương mại và đầu tư giữa Indonesia và Australia, cung cấp quyền tiếp cận tốt hơn đến thị trường của nhau, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, giáo dục và khai thác mỏ.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Liên minh Châu Âu-Indonesia (IE-CEPA)
- Tác động: IE-CEPA nhằm tăng cường thương mại và đầu tư giữa Indonesia và các nhà nước EFTA (Thụy Sĩ, Na Uy, Iceland và Liechtenstein). Nó bao gồm các điều khoản về hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ và phát triển bền vững.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Indonesia-Chile (IC-CEPA)
- Tác động: Hiệp định này cải thiện việc tiếp cận thị trường cho hàng hóa Indonesia tại Chile, đặc biệt là dầu cọ, sản phẩm ô tô và hàng may mặc, và ngược lại cho hàng hóa Chile tại Indonesia.
Tóm tắt Hiệp định Thương mại
Danh sách đa dạng các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chính của Indonesia là minh chứng cho sự phát triển mạnh mẽ về thương mại của quốc gia này. Với các đối tác thương mại chiến lược ở ASEAN, Trung Quốc, Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu, cùng với sự tham gia vào một số hiệp định thương mại quan trọng, Indonesia có vị thế tốt để tận dụng các cơ hội thương mại toàn cầu. Những mối quan hệ và hiệp định này không chỉ mở rộng tiếp cận thị trường cho Indonesia mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế, làm nên tầm quan trọng của Indonesia trong lĩnh vực thương mại toàn cầu.
Xu Hướng Sản Xuất và Xuất Khẩu Các Mặt Hàng Tại Indonesia
Các Lĩnh vực Phát triển
1. Công nghệ và Điện tử
Phát triển: Indonesia đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong xuất khẩu hàng điện tử và thiết bị điện.
- Sản phẩm Chính: Động cơ, thiết bị điện và các bộ phận của chúng (Mã HS 85).
- Giá trị Xuất khẩu: 14,3 tỷ USD (5,55% tổng xuất khẩu).
- Tốc độ Tăng trưởng: Ngành này đã có sự gia tăng đáng kể, với xuất khẩu sang các thị trường như Mỹ và EU tăng nhanh chóng.
2. Thép và Khoáng sản
Phát triển: Ngành công nghiệp thép đã có sự phát triển mạnh mẽ nhờ nhu cầu toàn cầu gia tăng.
- Sản phẩm Chính: Thép (Mã HS 72) và nhiên liệu khoáng, dầu và sản phẩm chưng cất (Mã HS 27).
- Giá trị Xuất khẩu cho Thép: 26,7 tỷ USD (10,33% tổng xuất khẩu).
- Tốc độ Tăng trưởng: Xuất khẩu thép đã tăng gấp đôi, do năng lực sản xuất gia tăng và các dự án hạ tầng toàn cầu mở rộng.
3. Sản phẩm Nông nghiệp
Phát triển: Xuất khẩu nông sản của Indonesia gia tăng, đặc biệt là dầu, chất béo động vật và thực vật.
- Sản phẩm Chính: Dầu cọ và các loại dầu thực vật khác (Mã HS 15).
- Giá trị Xuất khẩu: 28,5 tỷ USD (11,01% tổng xuất khẩu).
- Tốc độ Tăng trưởng: Tăng trưởng mạnh mẽ trong xuất khẩu sang các thị trường Ấn Độ và Trung Quốc do nhu cầu gia tăng về dầu ăn và nhiên liệu sinh học.
Các Lĩnh vực Sụt giảm
1. Dệt may và Giày dép
Sụt giảm: Mặc dù vẫn quan trọng, ngành dệt may và giày dép đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và các gián đoạn chuỗi cung ứng.
- Sản phẩm Chính: Quần áo và phụ kiện thời trang (Mã HS 62), Giày dép (Mã HS 64).
- Giá trị Xuất khẩu cho Giày dép: 6,4 tỷ USD (2,49% tổng xuất khẩu).
- Tốc độ Tăng trưởng: Ngành này đã thấy sự tăng trưởng chậm hơn do cạnh tranh từ các nhà sản xuất giá rẻ khác và các vấn đề chuỗi cung ứng toàn cầu.
2. Các sản phẩm Cao su và Giấy
Sụt giảm: Xuất khẩu các sản phẩm cao su và giấy đã giảm nhẹ do thay đổi trong nhu cầu toàn cầu và các lo ngại về môi trường.
- Sản phẩm Chính: Cao su (Mã HS 40), Giấy và bìa bọc (Mã HS 48).
- Giá trị Xuất khẩu cho Cao su: 5,1 tỷ USD (1,97% tổng xuất khẩu).
- Tốc độ Tăng trưởng: Các ngành này đã phải đối mặt với thách thức từ sự bão hòa thị trường và các quy định môi trường nghiêm ngặt hơn.
Chính sách Thương mại
1. Đạo luật Toàn diện về Kiến tạo Cơ hội Nghề nghiệp
- Mô tả: Ban hành nhằm cải thiện không khí kinh doanh và thu hút đầu tư nước ngoài.
- Tác động: Đơn giản hóa các quy định và giảm các hạn chế về sở hữu nước ngoài, nhằm thúc đẩy thương mại và đầu tư.
2. Chính sách Thay thế Nhập Khẩu
- Mô tả: Chính sách nhằm giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp ô tô và điện tử.
- Tác động: Khuyến khích sản xuất nội địa, mặc dù chính sách này đã gặp phản đối vì có thể làm tăng chi phí sản xuất và giảm tính cạnh tranh.
3. Các Hiệp định Nền kinh tế Kỹ thuật số
- Mô tả: Các hiệp định tập trung vào việc tăng cường thương mại điện tử, chẳng hạn như Hiệp định Đối tác Nền kinh tế Kỹ thuật số (DEPA) với Singapore, Chile và New Zealand.
- Tác động: Khuyến khích thương mại điện tử, luồng dữ liệu và dịch vụ kỹ thuật số, đặt Indonesia vào vị trí trung tâm thương mại điện tử tại Đông Nam Á.
Tác động của Sự kiện Toàn cầu
1. Đại dịch COVID-19
- Tác động Ban đầu: Đảo lộn lớn đối với chuỗi cung ứng, giảm nhu cầu cho hàng hóa không thiết yếu và giảm sản xuất công nghiệp.
- Phục hồi: Sự phục hồi nhanh chóng trong các ngành xuất khẩu như điện tử, sản phẩm nông nghiệp và khai thác mỏ, do sự phục hồi kinh tế toàn cầu và nhu cầu gia tăng.
2. Chiến tranh Thương mại Mỹ-Trung
- Tác động: Tạo ra cơ hội cho các nhà xuất khẩu Indonesia để lấp đầy khoảng trống do thuế quan trên hàng hóa Trung Quốc vào thị trường Mỹ.
- Thay đổi trong Động lực Thương mại: Indonesia hưởng lợi từ luồng thương mại chuyển hướng và nhu cầu gia tăng từ các nhà cung cấp thay thế.
3. Biến động trên Thị trường Năng lượng Toàn cầu
- Tác động: Sự dao động trong giá dầu toàn cầu đã ảnh hưởng đến cân đối thương mại của Indonesia, đặc biệt là trong nhập khẩu và xuất khẩu nhiên liệu khoáng sản.
- Chuyển đổi: Indonesia đã tập trung nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo và nhiên liệu sinh học để giảm thiểu tác động từ biến động giá dầu.
Kết luận
Xuất nhập khẩu Indonesia đang có những bước tiến vượt bậc với thặng dư thương mại tích cực và sự đa dạng hóa kinh tế. Với các xu hướng mới và sự phát triển trong các ngành công nghiệp, Indonesia đang khẳng định vị thế của mình trên bản đồ thương mại toàn cầu. TradeInt Vietnam hy vọng bài viết này cung cấp cái nhìn toàn diện về hiệu suất thương mại của Indonesia và những cơ hội, thách thức mà quốc gia này đang đối mặt.