Toàn Cảnh Xuất Nhập Khẩu Indonesia 2023 & Xu Hướng Năm 2024

#image_title

 

Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư và nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á. Năm 2023, nước này đã đạt cột mốc quan trọng với hơn 200 tỷ đô la xuất khẩu, khẳng định vị thế quan trọng trong cán cân thương mại toàn cầu.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào một cái nhìn tổng quan toàn diện về dữ liệu thương mại của Indonesia, xem xét các đối tác thương mại lớn, các mặt hàng xuất khẩu – nhập khẩu chính, và các xu hướng mới nhất đang định hình động lực thương mại của quốc gia này. Từ đó, TradeInt Vietnam sẽ cung cấp những phân tích chi tiết về hiệu suất thương mại của Indonesia và ảnh hưởng tới đến nền kinh tế toàn cầu.

Tổng Quan Về Thương Mại Indonesia

Mặt Hàng Xuất Khẩu và Nhập Khẩu Chính

  • Bối Cảnh Kinh Tế
Với hơn 17.000 hòn đảo, Indonesia có nền kinh tế đa dạng, bao gồm sản xuất, nông nghiệp, khai thác mỏ, và dịch vụ. Năm 2023, GDP của Indonesia đạt khoảng 1,2 nghìn tỷ đô la, với các lĩnh vực chính như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, than đá và dầu cọ đóng góp đáng kể vào doanh thu xuất khẩu. Vị trí chiến lược của Indonesia dọc theo các tuyến đường biển chính giúp nâng cao tiềm năng thương mại quốc tế, biến quốc gia này trở thành một trung tâm quan trọng của thương mại quốc tế.
 
  • Cán Cân Thương Mại
Cán cân thương mại của Indonesia chứng kiến sự biến động đáng kể trong những năm gần đây. Năm 2023, Indonesia ghi nhận thặng dư thương mại với xuất khẩu vượt qua nhập khẩu. Tổng giá trị xuất khẩu ước tính khoảng 230 tỷ đô la, trong khi nhập khẩu đạt khoảng 200 tỷ đô la, tạo ra thặng dư thương mại 30 tỷ đô la. Thặng dư này thể hiện sức mạnh của các ngành xuất khẩu như dầu cọ, than đá và cao su – những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Indonesia được thế giới ưa chuộng.
 
  • Mặt Hàng Xuất Khẩu và Nhập Khẩu Chính
 Indonesia xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng như dầu cọ, than đá, cao su, và các sản phẩm nông nghiệp. Dầu cọ và than đá là hai mặt hàng xuất khẩu hàng đầu, đóng góp lớn vào doanh thu xuất khẩu của quốc gia. Về nhập khẩu, Indonesia chủ yếu nhập khẩu máy móc, thiết bị điện tử, hóa chất, và nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp.
 
  • Xu Hướng Thương Mại Mới
Năm 2023, Indonesia đã chứng kiến một số xu hướng thương mại mới đang định hình động lực kinh tế. Sự gia tăng của thương mại điện tử và chuyển đổi số trong các ngành công nghiệp đã thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu. Ngoài ra, các hiệp định thương mại tự do với nhiều quốc gia đã mở rộng thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp Indonesia. Thách thức lớn nhất mà Indonesia phải đối mặt là đa dạng hóa các sản phẩm và thị trường xuất khẩu, cũng như cải thiện cơ sở hạ tầng thương mại để cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.

Tình Hình Xuất Khẩu Của Indonesia Năm 2023

Các Mặt Hàng Xuất Khẩu Chính

1. Nhiên liệu khoáng sản, dầu mỏ và sản phẩm chưng cất của chúng (Mã HS 27)
  • Giá trị xuất khẩu: 59,5 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 23,02%
  • Tốc độ tăng trưởng: 78,12%
  • Mô tả: Nhóm này bao gồm nhiều sản phẩm như dầu thô, khí tự nhiên và than. Indonesia là một trong những nhà xuất khẩu than hàng đầu thế giới, góp phần quan trọng cho ngành này.
2. Dầu béo động vật và thực vật, mỡ và sản phẩm phân hủy của chúng (Mã HS 15)
  • Giá trị xuất khẩu: 28,5 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 11,01%
  • Tốc độ tăng trưởng: 4,76%
  • Mô tả: Indonesia là nhà sản xuất và xuất khẩu dầu cọ lớn nhất, một sản phẩm quan trọng trong nhóm này. Ngành này cũng bao gồm các loại dầu thực vật và mỡ.
3. Thép (Mã HS 72)
  • Giá trị xuất khẩu: 26,7 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 10,33%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,53%
  • Mô tả: Ngành công nghiệp thép tại Indonesia sản xuất nhiều loại sản phẩm thép cần thiết cho ngành xây dựng và sản xuất toàn cầu.
4. Máy móc và thiết bị điện (Mã HS 85)
  • Giá trị xuất khẩu: 14,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 5,55%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,08%
  • Mô tả: Bao gồm động cơ, thiết bị điện và điện tử tiêu dùng, với tăng trưởng xuất khẩu đáng kể do nhu cầu toàn cầu tăng cao.
5. Xe cộ và bộ phận của chúng (Mã HS 87)
  • Giá trị xuất khẩu: 11,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,32%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,27%
  • Mô tả: Indonesia xuất khẩu nhiều loại xe cộ, chủ yếu là ô tô và bộ phận của chúng, phản ánh sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô.
6. Khoáng sản, than và tro (Mã HS 26)
  • Giá trị xuất khẩu: 8,7 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 3,37%
  • Tốc độ tăng trưởng: 1,11%
  • Mô tả: Bao gồm quặng khoáng như niken và đồng, là nguyên liệu thiết yếu cho nhiều ngành công nghiệp.
7. Kim loại quý và đá quý (Mã HS 71)
  • Giá trị xuất khẩu: 7,5 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,90%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,00%
  • Mô tả: Indonesia xuất khẩu kim loại quý bao gồm vàng, bạc và đá quý bán quý, với giá trị gia tăng đáng kể.
8. Niken và các sản phẩm từ niken (Mã HS 75)
  • Giá trị xuất khẩu: 6,8 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,64%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,16%
  • Mô tả: Indonesia là một trong những nhà sản xuất niken lớn nhất, quan trọng cho sản xuất thép không gỉ và pin xe điện.
9. Máy móc và thiết bị cơ khí (Mã HS 84)
  • Giá trị xuất khẩu: 6,5 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,50%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,10%
  • Mô tả: Nhóm này bao gồm máy móc công nghiệp và thiết bị cơ khí sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.
10. Giày dép (Mã HS 64)
  • Giá trị xuất khẩu: 6,4 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,49%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,04%
  • Mô tả: Indonesia là một trong những nhà xuất khẩu lớn giày dép, bao gồm giày thể thao và giày da, đóng góp quan trọng cho ngành sản xuất của nước.

Các Đối Tác Xuất Khẩu Chính Của Indonesia

1. Trung Quốc
  • Giá trị xuất khẩu: 62,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 24,03%
  • Tốc độ tăng trưởng: 37,44%
  • Mô tả: Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Indonesia, chủ yếu nhập khẩu nhiên liệu khoáng sản, dầu cọ và các nguyên liệu thô khác.
2. Hoa Kỳ
  • Giá trị xuất khẩu: 22,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 8.58%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0.80%
  • Mô tả: Hoa Kỳ nhập khẩu nhiều sản phẩm của Indonesia, bao gồm dệt may, giày dép và thiết bị điện tử.
3. Nhật Bản
  • Giá trị xuất khẩu: 20,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 7,79%
  • Tốc độ tăng trưởng: 5,40%
  • Mô tả: Nhật Bản nhập khẩu một lượng đáng kể nhiên liệu khoáng sản, phụ tùng ô tô và nguyên liệu thô của Indonesia.
4. Ấn Độ
  • Giá trị xuất khẩu: 19,7 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 7,64%
  • Tốc độ tăng trưởng: 16,52%
  • Mô tả: Ấn Độ là nhà nhập khẩu than và dầu cọ của Indonesia – nhiên liệu quan trọng cho lĩnh vực năng lượng và thực phẩm của quốc gia này.
5. Singapore
  • Giá trị xuất khẩu: 12,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,77%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,66%
  • Mô tả: Singapore là thị trường thương mại quan trọng, nhập khẩu nhiều loại hàng hóa từ Indonesia để tái xuất khẩu.
6. Malaysia
  • Giá trị xuất khẩu: 12,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,67%
  • Tốc độ tăng trưởng: 5,63%
  • Mô tả: Malaysia nhập khẩu nhiên liêu khoáng sản, máy móc và dầu cọ từ Indonesia.
7. Philippines
  • Giá trị xuất khẩu: 10,8 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 4,20%
  • Tốc độ tăng trưởng: 5,86%
  • Mô tả: Philippines nhập khẩu nhiều loại hàng hoá, bao gồm máy móc thiết bị điện tử và các sản phẩm khoáng sản từ Indonesia.
8. Hàn Quốc
  • Giá trị xuất khẩu: 10,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 3,91%
  • Tốc độ tăng trưởng: 5,13%
  • Mô tả: Hàn Quốc nhập khẩu nhiên liệu khoáng sản, cao su và dầu cọ từ Indonesia.
9. Việt Nam
  • Giá trị xuất khẩu: 7,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,80%
  • Tốc độ tăng trưởng: 3,45%
  • Mô tả: Việt Nam chủ yếu nhập khẩu máy móc, nhiên liệu khoáng sản và dầu cọ từ Indonesia.
10. Thái Lan
  • Giá trị xuất khẩu: 7,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,76%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,56%
  • Mô tả: Thái Lan nhập khẩu máy móc, nhiên liệu khoáng sản và nguyên liệu thô từ Indonesia.
11. Đài Loan
  • Giá trị xuất khẩu: 6,4 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 2,46%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,77%
  • Mô tả: Đài Loan nhập khẩu nguyên liệu thô và máy móc từ Indonesia.
12. Hà Lan
  • Giá trị xuất khẩu: 3,7 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,44%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,61%
  • Mô tả: Hà Lan là một đối tác quan trọng của châu Âu, nhập khẩu máy móc và các sản phẩm nông nghiệp.
13. Bangladesh
  • Giá trị xuất khẩu: 3,4 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,31%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,75%
  • Mô tả: nhập khẩu một lương đáng kể dầu cọ và vải dệt may của Indonesia.
14. Úc
  • Giá trị xuất khẩu: 3,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,18%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,59%
  • Mô tả: Úc nhập khẩu đa dạnh loại hàng hóa từ Indonesia, bao gồm máy móc và giày dép.
15. Pakistan
  • Giá trị xuất khẩu: 2,9 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu: 1,13%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,91%
  • Mô tả: Pakistan nhập khẩu dầu cọ, vải dệt may và máy móc từ Indonesia.

Phân Tích Xuất Khẩu Indonesia Năm 2023 theo Mã HS 2 Chữ Số

 

#Mã HSTrị giá (US$)Tỷ trọng
Giá trị
Số lượngTỷ trọng
Số lượng
Mức giá
bình quân
(US$)
127 ( Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất của chúng; các chất bitum; sáp khoáng)59,494,673,227.1523.02%397,111,154,658.6978.12%0.15
215 ( Dầu và mỡ động vật và các sản phẩm phân hủy của chúng; dầu và mỡ ăn đã tinh chế; sáp động vật và thực vật)28,453,392,390.6111.01%24,190,192,332.894.76%1.18
372 ( Thép)26,704,566,922.1810.33%12,860,043,269.792.53%2.08
485 ( Động cơ, thiết bị điện và các bộ phân của chúng; thiết bị ghi và phát, thiết bị ghi phát hình ảnh và âm thanh trên truyền hình và các bộ phận, phụ kiện riêng)14,331,979,449.315.55%400,078,217.930.08%35.82
587 ( Phương tiện vận chuyển và các bộ phận, phụ kiện riêng, trừ phương tiện đường sát và xe điện)11,152,847,224.644.32%1,396,780,064.410.27%7.98
626 ( Quặng, xỉ và tro)8,720,888,310.043.37%5,618,433,758.571.11%1.55
771 ( Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc bán quý, kim loại quý và các sản phẩm từ chúng; trang sức mỹ ký, tiền xu)7,505,564,379.952.90%2,763,105.060.00%2716.35
875 ( Nickel và các sản phẩm từ Nickel)6,815,596,838.052.64%823,789,711.160.16%8.27
984 ( Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc, thiết bị cơ khí và các bộ phận của chúng)6,460,189,267.422.50%507,673,613.850.10%12.73
1064 ( Giày dép, ủng và các vật phẩm tương tự, các bộ phận của chúng)6,438,554,647.312.49%226,051,251.430.04%28.48
1138 ( Các sản phẩm hóa chất khác nhau)6,253,822,495.752.42%4,614,592,396.570.91%1.36
1240 ( Cao su và các sản phẩm từ cao su)5,096,310,689.191.97%1,857,678,373.610.37%2.74
1348 ( Giấy và bìa; sản phẩm từ bột giấy, giấy hoặc bìa)4,794,003,838.861.86%4,250,613,484.020.84%1.13
1462 ( Quần áo và phụ kiện quần áo, không đan hoặc móc)4,219,247,312.441.63%120,784,982.220.02%34.93
1544 ( Gỗ và các sản phẩm từ gỗ; than củi)3,985,017,370.951.54%4,777,837,658.280.94%0.83

Tình Hình Nhập Khẩu Của Indonesia Năm 2023

Các Sản Phẩm Nhập Khẩu Chính

1. Nhiên Liệu Khoáng Sản, Dầu Khoáng Sản, Và Các Sản Phẩm Chưng Cất Của Chúng (Mã HS 27)
  • Giá Trị Xuất Khẩu: $40,1 tỷ
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 18,15%
  • Tốc Độ Tăng Trưởng: 34,48%
  • Mô Tả: Danh mục này bao gồm dầu thô, các sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ và khí tự nhiên – những nhiên liệu cần thiết cho nhu cầu năng lượng của Indonesia.
2. Máy móc và Thiết bị Cơ khí (HS Code 84)
  • Giá trị nhập khẩu: 32,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 14,55%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,12%
  • Mô tả: Danh mục này bao gồm nhiều loại máy móc công nghiệp, nồi hơi, và thiết bị cơ khí, rất quan trọng cho ngành công nghiệp của Indonesia.
3. Máy móc và Thiết bị Điện (HS Code 85)
  • Giá trị nhập khẩu: 25,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 11,41%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,76%
  • Mô tả: Danh mục này bao gồm động cơ, máy phát điện, máy biến áp, và các thiết bị điện tử tiêu dùng, nhấn mạnh tầm quan trọng của công nghệ và cơ sở hạ tầng điện.
4. Thép (HS Code 72)
  • Giá trị nhập khẩu: 11,4 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 5,15%
  • Tốc độ tăng trưởng: 7,09%
  • Mô tả: Thép nhập khẩu rất quan trọng cho ngành xây dựng và sản xuất của Indonesia, bao gồm cả thép thô và thép bán thành phẩm.
5. Phương tiện di chuyển và Các bộ phận tháo rời (HS Code 87)
  • Giá trị nhập khẩu: 10,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,61%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,70%
  • Mô tả: Bao gồm ô tô, xe máy, và các bộ phận, phản ánh nhu cầu về phương tiện giao thông và linh kiện công nghiệp ô tô của Indonesia.
6. Nhựa và Các sản phẩm từ nhựa (HS Code 39)
  • Giá trị nhập khẩu: 9,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,23%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,80%
  • Mô tả: Danh mục này bao gồm nguyên liệu nhựa thô và các sản phẩm từ nhựa, rất cần thiết cho nhiều quy trình sản xuất.
7. Hóa chất hữu cơ (HS Code 29)
  • Giá trị nhập khẩu: 6,4 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,90%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,63%
  • Mô tả: Các hóa chất này rất quan trọng cho ngành công nghiệp hóa chất của Indonesia, bao gồm dược phẩm và nông nghiệp.
8. Ngũ cốc (HS Code 10)
  • Giá trị nhập khẩu: 6,0 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,69%
  • Tốc độ tăng trưởng: 7,27%
  • Mô tả: Indonesia nhập khẩu một lượng lớn ngũ cốc như lúa mì và gạo để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thực phẩm.
9. Sản phẩm thép (HS Code 73)
  • Giá trị nhập khẩu: 4,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,97%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,99%
  • Mô tả: Danh mục này bao gồm các sản phẩm thép hoàn thiện được sử dụng trong xây dựng và nhiều ngành công nghiệp.
10. Phế liệu và Chất thải từ ngành công nghiệp thực phẩm (HS Code 23)
  • Giá trị nhập khẩu: 4,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,95%
  • Tốc độ tăng trưởng: 3,92%
  • Mô tả: Bao gồm thức ăn gia súc và các sản phẩm phụ từ ngành công nghiệp thực phẩm, rất quan trọng cho ngành chăn nuôi của Indonesia.
11. Dụng cụ quang học, Nhiếp ảnh và Dụng cụ chính xác (HS Code 90)
  • Giá trị nhập khẩu: 3,8 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,72%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,07%
  • Mô tả: Các dụng cụ này được sử dụng trong các ứng dụng y tế, khoa học, và công nghiệp, phản ánh sự tiến bộ công nghệ của Indonesia.
12. Đường và Sản phẩm từ đường (HS Code 17)
  • Giá trị nhập khẩu: 3,4 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,52%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,89%
  • Mô tả: Bao gồm đường thô và đường tinh luyện, cũng như các sản phẩm bánh kẹo khác nhau.
13. Các sản phẩm hóa chất khác (HS Code 38)
  • Giá trị nhập khẩu: 3,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,51%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,90%
  • Mô tả: Danh mục này bao gồm nhiều sản phẩm hóa chất khác nhau được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
14. Kim loại quý và Đá quý (HS Code 71)
  • Giá trị nhập khẩu: 2,8 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,26%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,00%
  • Mô tả: Bao gồm kim loại quý như vàng và bạc, và đá quý, chủ yếu được sử dụng trong trang sức và đầu tư.
15. Cao su và Các sản phẩm từ cao su (HS Code 40)
  • Giá trị nhập khẩu: 2,6 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,18%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,44%
  • Mô tả: Bao gồm cao su tự nhiên và cao su tổng hợp và các sản phẩm làm từ cao su, rất quan trọng cho nhiều ngành sản xuất.

Các Đối Tác Nhập Khẩu Chính Của Indonesia

1. Trung Quốc
  • Giá trị nhập khẩu: 61,6 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 27,85%
  • Tốc độ tăng trưởng: 17,83%
  • Mô tả: Trung Quốc là đối tác nhập khẩu lớn nhất của Indonesia, cung cấp máy móc, điện tử, và các mặt hàng tiêu dùng khác.
2. Singapore
  • Giá trị nhập khẩu: 18,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 8,26%
  • Tốc độ tăng trưởng: 7,81%
  • Mô tả: Singapore là nhà cung cấp chính các sản phẩm dầu mỏ tinh chế, máy móc và điện tử.
3. Nhật Bản
  • Giá trị nhập khẩu: 16,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 7,37%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,62%
  • Mô tả: Nhật Bản cung cấp cho Indonesia các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị điện tử.
4. Hoa Kỳ
  • Giá trị nhập khẩu: 11,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 5,08%
  • Tốc độ tăng trưởng: 5,52%
  • Mô tả: Hoa Kỳ xuất khẩu nhiều sản phẩm đến Indonesia, bao gồm máy móc, sản phẩm nông nghiệp, và máy bay.
5. Malaysia
  • Giá trị nhập khẩu: 10,7 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,83%
  • Tốc độ tăng trưởng: 5,75%
  • Mô tả: Malaysia là nhà cung cấp chính các sản phẩm dầu mỏ tinh chế, máy móc, và hóa chất.
6. Hàn Quốc
  • Giá trị nhập khẩu: 10,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,67%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,26%
  • Mô tả: Hàn Quốc xuất khẩu các phương tiện vận chuyển, máy móc, và thiết bị điện tử đến Indonesia.
7. Thái Lan
  • Giá trị nhập khẩu: 10,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,60%
  • Tốc độ tăng trưởng: 4,24%
  • Mô tả: Thái Lan cung cấp các phương tiện vận chuyển, máy móc, và sản phẩm thực phẩm.
8. Úc
  • Giá trị nhập khẩu: 9,3 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 4,20%
  • Tốc độ tăng trưởng: 12,90%
  • Mô tả: Úc xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là lúa mì, gia súc, và nguyên liệu thô.
9. Ấn Độ
  • Giá trị nhập khẩu: 6,7 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 3,02%
  • Tốc độ tăng trưởng: 3,47%
  • Mô tả: Ấn Độ cung cấp nguyên liệu thô, hóa chất, và sản phẩm thực phẩm cho Indonesia.
10. Việt Nam
  • Giá trị nhập khẩu: 5,2 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,36%
  • Tốc độ tăng trưởng: 2,39%
  • Mô tả: Việt Nam xuất khẩu máy móc, hàng dệt may, và điện tử đến Indonesia.
11. Brazil
  • Giá trị nhập khẩu: 4,9 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,20%
  • Tốc độ tăng trưởng: 4,17%
  • Mô tả: Brazil cung cấp sản phẩm nông nghiệp cho Indonesia, đặc biệt là đậu nành và thịt.
12. Đức
  • Giá trị nhập khẩu: 4,6 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 2,07%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,41%
  • Mô tả: Đức xuất khẩu máy móc, phương tiện vận chuyển, và hóa chất đến Indonesia.
13. Ả Rập Saudi
  • Giá trị nhập khẩu: 4,1 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,84%
  • Tốc độ tăng trưởng: 3,30%
  • Mô tả: Ả Rập Saudi là nhà cung cấp chính dầu thô và sản phẩm hóa dầu.
14. Nigeria
  • Giá trị nhập khẩu: 3,9 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,78%
  • Tốc độ tăng trưởng: 3,39%
  • Mô tả: Nigeria xuất khẩu dầu thô và khí đốt tự nhiên đến Indonesia.
15. Đài Loan
  • Giá trị nhập khẩu: 3,8 tỷ USD
  • Tỷ trọng tổng kim ngạch nhập khẩu: 1,73%
  • Tốc độ tăng trưởng: 0,53%
  • Mô tả: Đài Loan cung cấp điện tử, máy móc, và hóa chất.

Phân Tích Nhập Khẩu Indonesia Năm 2023 theo Mã HS 2 Chữ Số

 

#Mã HSTrị giá (US$)Tỷ trọng
Giá trị
Số lượngTỷ trọng
Số lượng
Mức giá
bình quân
(US$)
127 ( Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất của chúng; chất bitum; sáp khoáng)40,120,392,61818.15%49,394,554,16534.48%0.81
284 ( Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc, thiết bị cơ khí và các bộ phận của chúng)32,154,880,86314.55%3,038,208,6732.12%10.58
385 ( Động cơ, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi âm và máy phát, thiết bị ghi âm và phát hình ảnh – âm thanh truyền hình, các bộ phận và phụ kiện của chúng)25,223,707,61711.41%1,091,301,6340.76%23.11
472 ( Thép )11,381,141,5435.15%10,158,600,3197.09%1.12
587 ( Phương tiện vận tải, các bộ phận và phụ kiện của chúng, trừ phương tiện đường sát và đường ray)10,199,905,4914.61%998,347,7430.70%10.22
639 ( Nhựa và các sản phẩm từ nhựa)9,345,017,1564.23%4,012,694,1382.80%2.33
729 ( Hợp chất hữu cơ)6,420,905,9882.90%3,763,262,2512.63%1.71
810 ( Ngũ cốc)5,950,499,4852.69%10,415,082,2027.27%0.57
973 ( Các sản phẩm từ thép)4,348,916,2421.97%1,420,377,5140.99%3.06
1023 ( Phế phẩm và chất thải từ ngành công nghiệp nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã qua chế biến)4,312,108,9771.95%5,615,051,5443.92%0.77
1190 ( Thiết bị và dụng cụ quang học, nhiếp ảnh, phim, đo lường, kiểm tra, y tế hoặc phẫu thuật, dụng cụ và thiết bị đo chính xác; các bộ phận và phụ kiện của các mặt hàng trên)3,793,045,7441.72%94,694,7940.07%40.06
1217 ( Đường và bánh kẹo)3,361,090,1691.52%4,133,135,1132.89%0.81
1338 ( Các sản phẩm hóa học khác)3,336,011,4621.51%1,285,930,1540.90%2.59
1471 ( Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc bán quý, kim loại quý và các sản phẩm khác của chúng; đồ trang sức mỹ ký, tiền xu)2,795,838,9961.26%3,890,6390.00%718.61
1540 ( Cao su và các sản phẩm từ cao su)2,608,548,7401.18%628,518,3790.44%4.15

Đối Tác Thương Mại Chính Của Indonesia

ASEAN
Indonesia là thành viên quan trọng của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), và thương mại nội bộ ASEAN đóng vai trò quan trọng trong danh mục thương mại của nó. Các đối tác thương mại ASEAN chính bao gồm:
 
1. Singapore: Trung tâm chính sản phẩm dầu mỏ tinh lọc, máy móc và điện tử của Indonesia.
  • Giá trị Xuất khẩu: 12,3 tỷ USD (4,77% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 18,3 tỷ USD (8,26% tổng nhập khẩu)
2. Malaysia: Quan trọng đối với cả xuất khẩu và nhập khẩu, đặc biệt là dầu mỏ tinh lọc và máy móc.
  • Giá trị Xuất khẩu: 12,1 tỷ USD (4,67% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 10,7 tỷ USD (4,83% tổng nhập khẩu)
3. Thái Lan: Đối tác thương mại chính trong các phương tiện giao thông, máy móc và sản phẩm thực phẩm.
  • Giá trị Xuất khẩu: 7,1 tỷ USD (2,76% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 10,2 tỷ USD (4,60% tổng nhập khẩu)
4. Việt Nam: Đối tác thương mại đang phát triển, đặc biệt là trong máy móc và điện tử.
  • Giá trị Xuất khẩu: 7,2 tỷ USD (2,80% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 5,2 tỷ USD (2,36% tổng nhập khẩu)

 

TRUNG QUỐC
Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Indonesia, đóng vai trò then chốt trong cả xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Giá trị Xuất khẩu: 62,1 tỷ USD (24,03% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 61,6 tỷ USD (27,85% tổng nhập khẩu)
Sản phẩm Chính: Máy móc, điện tử và hàng tiêu dùng từ Trung Quốc, và nhiên liệu khoáng sản, dầu thực vật và đồng từ Indonesia đến Trung Quốc.

 

HOA KỲ
Hoa Kỳ là đối tác thương mại quan trọng không thuộc châu Á đối với Indonesia.
  • Giá trị Xuất khẩu: 22,2 tỷ USD (8,58% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 11,2 tỷ USD (5,08% tổng nhập khẩu)
Sản phẩm Chính: Máy móc điện, hàng dệt may và giày dép tới Mỹ, và máy móc, sản phẩm nông nghiệp và máy bay từ Mỹ.
LIÊN MINH CHÂU ÂU
Liên minh châu Âu là thị trường quan trọng cho xuất khẩu của Indonesia, với các nhập khẩu đáng kể từ khu vực này.
 
1. Hà Lan: Cửa ngõ lớn cho các sản phẩm Indonesia tại châu Âu.
  • Giá trị Xuất khẩu: 3,7 tỷ USD (1,44% tổng xuất khẩu)
  • Giá trị Nhập khẩu: 3,1 tỷ USD (0,61% tổng nhập khẩu)
2. Đức: Quan trọng đối với máy móc và hóa chất.
  • Giá trị Nhập khẩu: 4,6 tỷ USD (2,07% tổng nhập khẩu)

Các Hiệp định Thương mại

Indonesia là thành viên của một số hiệp định thương mại quan trọng, ảnh hưởng mạnh mẽ đến động thái thương mại của nó:
 
Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA)
  • Tác động: AFTA đã loại bỏ thuế quan đối với hầu hết hàng hóa được giao dịch giữa các thành viên ASEAN, thúc đẩy hợp tác kinh tế và nâng cao thương mại nội bộ ASEAN.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP)
  • Tác động: RCEP, bao gồm các nước ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc và New Zealand, nhằm tạo ra khối thương mại lớn nhất thế giới. Dự kiến giảm thuế quan, nâng cao tiếp cận thị trường và tinh gọn hóa thủ tục thương mại.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Indonesia-Australia (IA-CEPA)
  • Tác động: IA-CEPA tăng cường luồng thương mại và đầu tư giữa Indonesia và Australia, cung cấp quyền tiếp cận tốt hơn đến thị trường của nhau, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, giáo dục và khai thác mỏ.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Liên minh Châu Âu-Indonesia (IE-CEPA)
  • Tác động: IE-CEPA nhằm tăng cường thương mại và đầu tư giữa Indonesia và các nhà nước EFTA (Thụy Sĩ, Na Uy, Iceland và Liechtenstein). Nó bao gồm các điều khoản về hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ và phát triển bền vững.
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Indonesia-Chile (IC-CEPA)
  • Tác động: Hiệp định này cải thiện việc tiếp cận thị trường cho hàng hóa Indonesia tại Chile, đặc biệt là dầu cọ, sản phẩm ô tô và hàng may mặc, và ngược lại cho hàng hóa Chile tại Indonesia.
 
Tóm tắt Hiệp định Thương mại
Danh sách đa dạng các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chính của Indonesia là minh chứng cho sự phát triển mạnh mẽ về thương mại của quốc gia này. Với các đối tác thương mại chiến lược ở ASEAN, Trung Quốc, Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu, cùng với sự tham gia vào một số hiệp định thương mại quan trọng, Indonesia có vị thế tốt để tận dụng các cơ hội thương mại toàn cầu. Những mối quan hệ và hiệp định này không chỉ mở rộng tiếp cận thị trường cho Indonesia mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế, làm nên tầm quan trọng của Indonesia trong lĩnh vực thương mại toàn cầu.

Xu Hướng Sản Xuất và Xuất Khẩu Các Mặt Hàng Tại Indonesia

Các Lĩnh vực Phát triển

1. Công nghệ và Điện tử
Phát triển: Indonesia đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong xuất khẩu hàng điện tử và thiết bị điện.
  • Sản phẩm Chính: Động cơ, thiết bị điện và các bộ phận của chúng (Mã HS 85).
  • Giá trị Xuất khẩu: 14,3 tỷ USD (5,55% tổng xuất khẩu).
  • Tốc độ Tăng trưởng: Ngành này đã có sự gia tăng đáng kể, với xuất khẩu sang các thị trường như Mỹ và EU tăng nhanh chóng.
2. Thép và Khoáng sản
Phát triển: Ngành công nghiệp thép đã có sự phát triển mạnh mẽ nhờ nhu cầu toàn cầu gia tăng.
  • Sản phẩm Chính: Thép (Mã HS 72) và nhiên liệu khoáng, dầu và sản phẩm chưng cất (Mã HS 27).
  • Giá trị Xuất khẩu cho Thép: 26,7 tỷ USD (10,33% tổng xuất khẩu).
  • Tốc độ Tăng trưởng: Xuất khẩu thép đã tăng gấp đôi, do năng lực sản xuất gia tăng và các dự án hạ tầng toàn cầu mở rộng.
3. Sản phẩm Nông nghiệp
Phát triển: Xuất khẩu nông sản của Indonesia gia tăng, đặc biệt là dầu, chất béo động vật và thực vật.
  • Sản phẩm Chính: Dầu cọ và các loại dầu thực vật khác (Mã HS 15).
  • Giá trị Xuất khẩu: 28,5 tỷ USD (11,01% tổng xuất khẩu).
  • Tốc độ Tăng trưởng: Tăng trưởng mạnh mẽ trong xuất khẩu sang các thị trường Ấn Độ và Trung Quốc do nhu cầu gia tăng về dầu ăn và nhiên liệu sinh học.

Các Lĩnh vực Sụt giảm

1. Dệt may và Giày dép
Sụt giảm: Mặc dù vẫn quan trọng, ngành dệt may và giày dép đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và các gián đoạn chuỗi cung ứng.
  • Sản phẩm Chính: Quần áo và phụ kiện thời trang (Mã HS 62), Giày dép (Mã HS 64).
  • Giá trị Xuất khẩu cho Giày dép: 6,4 tỷ USD (2,49% tổng xuất khẩu).
  • Tốc độ Tăng trưởng: Ngành này đã thấy sự tăng trưởng chậm hơn do cạnh tranh từ các nhà sản xuất giá rẻ khác và các vấn đề chuỗi cung ứng toàn cầu.
2. Các sản phẩm Cao su và Giấy
Sụt giảm: Xuất khẩu các sản phẩm cao su và giấy đã giảm nhẹ do thay đổi trong nhu cầu toàn cầu và các lo ngại về môi trường.
  • Sản phẩm Chính: Cao su (Mã HS 40), Giấy và bìa bọc (Mã HS 48).
  • Giá trị Xuất khẩu cho Cao su: 5,1 tỷ USD (1,97% tổng xuất khẩu).
  • Tốc độ Tăng trưởng: Các ngành này đã phải đối mặt với thách thức từ sự bão hòa thị trường và các quy định môi trường nghiêm ngặt hơn.

Chính sách Thương mại

1. Đạo luật Toàn diện về Kiến tạo Cơ hội Nghề nghiệp
  • Mô tả: Ban hành nhằm cải thiện không khí kinh doanh và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • Tác động: Đơn giản hóa các quy định và giảm các hạn chế về sở hữu nước ngoài, nhằm thúc đẩy thương mại và đầu tư.
2. Chính sách Thay thế Nhập Khẩu
  • Mô tả: Chính sách nhằm giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp ô tô và điện tử.
  • Tác động: Khuyến khích sản xuất nội địa, mặc dù chính sách này đã gặp phản đối vì có thể làm tăng chi phí sản xuất và giảm tính cạnh tranh.
3. Các Hiệp định Nền kinh tế Kỹ thuật số
  • Mô tả: Các hiệp định tập trung vào việc tăng cường thương mại điện tử, chẳng hạn như Hiệp định Đối tác Nền kinh tế Kỹ thuật số (DEPA) với Singapore, Chile và New Zealand.
  • Tác động: Khuyến khích thương mại điện tử, luồng dữ liệu và dịch vụ kỹ thuật số, đặt Indonesia vào vị trí trung tâm thương mại điện tử tại Đông Nam Á.

Tác động của Sự kiện Toàn cầu

1. Đại dịch COVID-19
  • Tác động Ban đầu: Đảo lộn lớn đối với chuỗi cung ứng, giảm nhu cầu cho hàng hóa không thiết yếu và giảm sản xuất công nghiệp.
  • Phục hồi: Sự phục hồi nhanh chóng trong các ngành xuất khẩu như điện tử, sản phẩm nông nghiệp và khai thác mỏ, do sự phục hồi kinh tế toàn cầu và nhu cầu gia tăng.
2. Chiến tranh Thương mại Mỹ-Trung
  • Tác động: Tạo ra cơ hội cho các nhà xuất khẩu Indonesia để lấp đầy khoảng trống do thuế quan trên hàng hóa Trung Quốc vào thị trường Mỹ.
  • Thay đổi trong Động lực Thương mại: Indonesia hưởng lợi từ luồng thương mại chuyển hướng và nhu cầu gia tăng từ các nhà cung cấp thay thế.
3. Biến động trên Thị trường Năng lượng Toàn cầu
  • Tác động: Sự dao động trong giá dầu toàn cầu đã ảnh hưởng đến cân đối thương mại của Indonesia, đặc biệt là trong nhập khẩu và xuất khẩu nhiên liệu khoáng sản.
  • Chuyển đổi: Indonesia đã tập trung nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo và nhiên liệu sinh học để giảm thiểu tác động từ biến động giá dầu.

Kết luận

Xuất nhập khẩu Indonesia đang có những bước tiến vượt bậc với thặng dư thương mại tích cực và sự đa dạng hóa kinh tế. Với các xu hướng mới và sự phát triển trong các ngành công nghiệp, Indonesia đang khẳng định vị thế của mình trên bản đồ thương mại toàn cầu. TradeInt Vietnam hy vọng bài viết này cung cấp cái nhìn toàn diện về hiệu suất thương mại của Indonesia và những cơ hội, thách thức mà quốc gia này đang đối mặt.

Cảm ơn bạn đã quan tâm
tới TradeInt Vietnam

Vui lòng dành vài phút điền thông tin của bạn vào biểu mẫu sau!
Các trường được đánh dấu bằng dấu sao (*) là bắt buộc.

Thank you for your interest
in TradeInt Data Platform

Please complete this form and speak with our experts!
Fields marked with an asterisk (*) are required.

Trade Intelligence

Chính Sách Bảo Mật

Privacy Policy

Trade Intelligence Global Co., LTD (được gọi là “chúng tôi” trong Chính sách quyền riêng tư này) điều hành trang web này https://tradeint.vn/ (“Trang web của chúng tôi”). Chúng tôi cam kết tôn trọng và bảo vệ dữ liệu cá nhân của bạn được thu thập thông qua hoặc liên quan đến Trang web của chúng tôi.
 
1. Giới thiệu
Chúng tôi thực hiện nghiêm túc trách nhiệm của mình theo luật bảo vệ dữ liệu cá nhân của Việt Nam. Chúng tôi cũng nhận ra tầm quan trọng của dữ liệu cá nhân mà bạn đã giao phó cho chúng tôi và tin rằng chúng tôi có trách nhiệm quản lý, bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân của bạn đúng cách.
 
Chính sách quyền riêng tư này được thiết kế để hỗ trợ bạn hiểu cách chúng tôi thu thập, sử dụng, tiết lộ và/hoặc xử lý dữ liệu cá nhân mà bạn đã cung cấp cho chúng tôi, cũng như hỗ trợ bạn đưa ra quyết định sáng suốt trước khi cung cấp cho chúng tôi bất kỳ dữ liệu cá nhân nào của bạn .
 
Nếu bạn, bất cứ lúc nào, có bất kỳ câu hỏi nào về chính sách này hoặc bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến cách chúng tôi có thể quản lý, bảo vệ và hoặc xử lý dữ liệu cá nhân của bạn, vui lòng liên hệ với Chuyên viên Bảo vệ Dữ liệu của chúng tôi (“DPO”) tại các chi tiết liên lạc dưới đây.
 
Chính sách quyền riêng tư này (cùng với Điều khoản sử dụng trang web của chúng tôi) đặt ra cơ sở mà chúng tôi sử dụng và xử lý mọi dữ liệu cá nhân mà chúng tôi thu thập từ bạn với tư cách là người dùng Trang web của chúng tôi. Khi truy cập Trang web của chúng tôi, bạn đồng ý bị ràng buộc bởi các điều khoản của Chính sách quyền riêng tư này.
 
Ngoài ra, Trang web của chúng tôi đôi khi có thể chứa các liên kết đến và từ các trang web của mạng đối tác, nhà quảng cáo, chi nhánh hoặc bên thứ ba khác của chúng tôi. Nếu bạn theo liên kết đến bất kỳ trang web nào trong số này, xin lưu ý rằng các trang web này có chính sách bảo mật của riêng họ. Vì các trang web này không thuộc sở hữu hoặc điều hành của chúng tôi, chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm hoặc trách nhiệm pháp lý nào đối với nội dung của các trang web này và chính sách quyền riêng tư của họ và bạn tự chịu rủi ro khi truy cập và cung cấp dữ liệu cá nhân của mình cho các trang web bên thứ ba này. Vui lòng kiểm tra các chính sách này trước khi bạn gửi bất kỳ dữ liệu cá nhân nào tới bất kỳ trang web nào như vậy.
 
2. Dữ liệu cá nhân chúng tôi thu thập
Chúng tôi có thể thu thập và xử lý dữ liệu cá nhân về bạn, chẳng hạn như:
 
(a) Dữ liệu cá nhân mà bạn có thể cung cấp khi gửi hoặc cung cấp dữ liệu cá nhân cho Trang web của chúng tôi. Điều này bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ dữ liệu cá nhân nào được cung cấp khi bạn liên hệ với chúng tôi qua trang liên hệ của chúng tôi, chẳng hạn như tên, địa chỉ email và chi tiết liên hệ của bạn.
 
(b) Nếu bạn liên hệ với chúng tôi vì bất kỳ lý do gì, chúng tôi có thể lưu giữ hồ sơ về dữ liệu tương ứng đó.
 
(c) Dữ liệu cá nhân có thể được thu thập thông qua bất kỳ công cụ báo cáo và ghi nhật ký lỗi nào thu thập dữ liệu báo cáo lỗi và, theo lựa chọn của bạn và với sự đồng ý của bạn, gửi dữ liệu này cho chúng tôi để chúng tôi được thông báo về bất kỳ lỗi hoặc sự cố phần mềm nào có thể xảy ra trong quá trình bạn sử dụng Trang web của chúng tôi hoặc các dịch vụ được cung cấp trên đó.
 
(d) Chi tiết về các lần bạn truy cập Trang web của chúng tôi, các hoạt động bạn tham gia khi truy cập Trang web của chúng tôi và các tài nguyên mà bạn truy cập trên hoặc thông qua Trang web của chúng tôi.
 
3. Cookie
Chúng tôi sử dụng cookie trên Trang web của mình. Cookie là một tệp văn bản mà một trang web chuyển vào đĩa cứng máy tính của bạn để trang web có thể nhớ bạn là ai. Cookies chỉ ghi lại những khu vực của trang web mà máy tính của bạn đã truy cập và trong thời gian bao lâu.
 
Bạn có khả năng chấp nhận hoặc từ chối cookie bằng cách sửa đổi cài đặt trong trình duyệt của mình. Nếu bạn muốn làm điều này, vui lòng xem menu trợ giúp của trình duyệt của bạn. Tuy nhiên, bạn không thể sử dụng tất cả các tính năng tương tác của Trang web của chúng tôi nếu cookie bị tắt.
 
4. Cách chúng tôi sử dụng dữ liệu cá nhân của bạn
Chúng tôi có thể sử dụng dữ liệu cá nhân của bạn mà chúng tôi sở hữu cho các mục đích sau:
 
(a) Để xử lý, quản lý và/hoặc quản lý tài khoản Thành viên của bạn với chúng tôi và liên hệ với bạn nếu cần thiết vào từng thời điểm liên quan đến việc bạn sử dụng Trang web của chúng tôi và/hoặc Dịch vụ có sẵn trên đó;
 
(b) Liên hệ với bạn thông qua thông tin liên hệ do bạn cung cấp để cung cấp cho bạn thông tin mà bạn yêu cầu từ chúng tôi;
 
(c) Để quản lý và điều hành việc bạn sử dụng Trang web của chúng tôi và liên hệ với bạn khi cần thiết vào từng thời điểm liên quan đến việc bạn sử dụng Trang web của chúng tôi;
 
(d) Để thu thập thông tin liên quan đến các tương tác trực tuyến của bạn với chúng tôi (ví dụ: bao gồm địa chỉ IP của bạn và các trang bạn xem) để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn trải nghiệm phù hợp và cá nhân hóa hơn trong mối quan hệ của bạn với chúng tôi và phục vụ tốt hơn nhu cầu của bạn bằng cách tùy chỉnh nội dung mà chúng tôi chia sẻ với bạn;
 
(e) Để lưu trữ, và/hoặc sao lưu (dù là để khắc phục thảm họa hay mục đích khác) dữ liệu cá nhân của bạn, dù ở trong hay ngoài Việt Nam;
 
(f) Cho mục đích lưu giữ hồ sơ;
 
(g) Tiến hành các hoạt động nghiên cứu, phân tích và phát triển (bao gồm nhưng không giới hạn ở phân tích dữ liệu, khảo sát và/hoặc lập hồ sơ) để cải thiện Trang web, dịch vụ và cơ sở vật chất của chúng tôi nhằm nâng cao các dịch vụ chúng tôi cung cấp cho bạn;
 
(h) Để thực hiện rủi ro tín dụng, hiểu rõ khách hàng, chống rửa tiền/chống tài trợ khủng bố, đánh giá và kiểm tra rủi ro tài chính và các rủi ro liên quan khác đối với bạn;
 
(i) Để đáp ứng quy trình pháp lý, theo đuổi các quyền và biện pháp khắc phục hợp pháp, bảo vệ vụ kiện và quản lý mọi khiếu nại hoặc khiếu nại;
 
(j) Để đáp ứng các yêu cầu cung cấp thông tin từ công chúng và chính phủ/cơ quan quản lý, hội đồng theo luật định, các công ty liên quan và cho các mục đích kiểm toán, tuân thủ, điều tra và thanh tra;
 
(k) Tuân thủ mọi luật, quy định, quy trình pháp lý hiện hành hoặc yêu cầu của chính phủ;
 
(l) Để thực thi hoặc áp dụng Điều khoản sử dụng của chúng tôi và Thỏa thuận sử dụng nền tảng;
 
(m) Để bảo vệ quyền, tài sản hoặc sự an toàn của bất kỳ người nào (bao gồm cả mục đích phát hiện và ngăn chặn gian lận).
 
5. Tiết lộ thông tin của bạn
Dữ liệu cá nhân của bạn có thể được sử dụng, tiết lộ, duy trì, truy cập, xử lý và/hoặc chuyển giao cho các bên thứ ba sau, cho dù được đặt ở Việt Nam hay bên ngoài Việt Nam, cho một hoặc nhiều mục đích đã đề ra bên trên:
 
(a) Trụ sở chính, công ty con và công ty tập đoàn của chúng tôi;
 
(b) Các nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba yêu cầu xử lý dữ liệu của bạn, ví dụ: các nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba đã được chúng tôi thuê để: (i) cung cấp và bảo trì mọi thiết bị CNTT được sử dụng để lưu trữ và truy cập thông tin cá nhân của bạn; (ii) để lưu trữ và duy trì Trang web của chúng tôi; hoặc (iii) mặt khác liên quan đến việc cung cấp một số dịch vụ được cung cấp cho bạn trên hoặc thông qua Trang web của chúng tôi;
 
(c) Kiểm toán viên và cố vấn pháp lý của chúng tôi;
 
(d) Các cơ quan công quyền và chính phủ/cơ quan quản lý, hội đồng theo luật định, hiệp hội ngành; và/hoặc
 
(e) Tòa án và các diễn đàn tranh chấp thay thế khác.
 
Trong một số trường hợp nhất định, chúng tôi có thể cung cấp cho bên thứ ba (dù ở Việt Nam hay không) thông tin tổng hợp về người dùng Trang web của chúng tôi. Điều này có thể bao gồm thông tin về máy tính của bạn, bao gồm địa chỉ IP, hệ điều hành và loại trình duyệt của bạn nếu có, để quản trị hệ thống và báo cáo thông tin tổng hợp cho các nhà quảng cáo của chúng tôi. Đây là dữ liệu thống kê ẩn danh về các hành động và kiểu duyệt web của người dùng của chúng tôi và không xác định bất kỳ cá nhân nào.
 
Nếu chúng tôi có nghĩa vụ tiết lộ hoặc chia sẻ dữ liệu cá nhân của bạn để tuân thủ bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào hoặc để thực thi hoặc áp dụng Điều khoản sử dụng trang web của chúng tôi; hoặc để bảo vệ quyền, tài sản hoặc sự an toàn của bất kỳ người nào (bao gồm cả mục đích phát hiện và ngăn chặn gian lận chẳng hạn). Hãy yên tâm rằng chúng tôi không bao giờ bán hoặc cho thuê dữ liệu cá nhân của bạn.
 
6. Chuyển dữ liệu cá nhân của bạn ra bên ngoài Việt Nam
Dữ liệu cá nhân mà chúng tôi thu thập từ bạn có thể được chuyển đến, sử dụng, xử lý và lưu trữ bên ngoài Việt Nam cho một hoặc nhiều mục đích nêu trên. Bằng cách gửi dữ liệu cá nhân của bạn và hoặc sử dụng Trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với việc chuyển, lưu trữ hoặc xử lý đó.
 
Chúng tôi đã ký kết các cam kết hợp đồng để đảm bảo rằng dữ liệu cá nhân mà chúng tôi thu thập từ bạn và chuyển đến các nhà cung cấp dịch vụ của chúng tôi (dù có ở Việt Nam hay không) được bảo vệ đầy đủ.
 
Chúng tôi sẽ thực hiện các bước hợp lý để duy trì an ninh vật lý, kỹ thuật và hành chính thích hợp để giúp ngăn ngừa mất mát, lạm dụng, truy cập trái phép, tiết lộ hoặc sửa đổi thông tin cá nhân của bạn.
 
7. Cập nhật thông tin của bạn
Khi bạn gửi dữ liệu cá nhân của mình cho Trang web của chúng tôi, bạn nên cố gắng đảm bảo dữ liệu cá nhân đó là chính xác và cho chúng tôi biết nếu dữ liệu cá nhân đó thay đổi để chúng tôi không giữ bất kỳ dữ liệu cá nhân không chính xác nào về bạn.
 
8. Quyền của bạn
Bạn có thể rút lại sự đồng ý cho phép chúng tôi thu thập, sử dụng, tiết lộ và/hoặc xử lý dữ liệu cá nhân của bạn cho một số hoặc tất cả các mục đích được liệt kê trong Chính sách quyền riêng tư này.
 
Bạn có thể yêu cầu truy cập và/hoặc chỉnh sửa dữ liệu cá nhân mà chúng tôi đang sở hữu bằng cách viết thư cho Nhân viên bảo vệ dữ liệu bằng cách sử dụng các chi tiết liên hệ được cung cấp bên dưới. Xin lưu ý rằng chúng tôi có thể tính một khoản phí hợp lý cho việc xử lý các yêu cầu về dữ liệu cá nhân của bạn.
 
9. Những thay đổi đối với Chính sách quyền riêng tư này
Chúng tôi có quyền sửa đổi các điều khoản của Chính sách quyền riêng tư này theo quyết định tuyệt đối của chúng tôi. Bất kỳ chính sách bảo mật sửa đổi nào sẽ được đăng trên Trang web của chúng tôi, bạn phải thỉnh thoảng kiểm tra trang này để nhận thông báo về bất kỳ thay đổi nào chúng tôi đã thực hiện vì chúng ràng buộc bạn. Việc bạn tiếp tục sử dụng Trang web của chúng tôi và/hoặc các dịch vụ có sẵn trên hoặc thông qua Trang web của chúng tôi sau bất kỳ sửa đổi nào của Chính sách quyền riêng tư này sẽ biểu thị sự đồng ý và chấp nhận các điều khoản sửa đổi của bạn.
 
10. Thông tin thêm về bảo vệ dữ liệu cá nhân và Đạo luật bảo vệ dữ liệu cá nhân
Nếu bạn muốn liên hệ với chúng tôi với các câu hỏi hoặc thắc mắc cụ thể liên quan đến Chính sách quyền riêng tư này hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc khiếu nại nào về cách dữ liệu cá nhân của bạn được chúng tôi thu thập, sử dụng, tiết lộ và/hoặc xử lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua marketing@tradeint.vn.
Trade Intelligence Global

Điều Khoản & Điều Kiện

Terms & Conditions

1. Điều khoản chung:
Người hoặc Doanh nghiệp đăng ký sử dụng nền tảng (sau đây được gọi là “Người Sử Dụng”) chỉ có thể truy cập và sử dụng Dịch vụ cho các hoạt động kinh doanh nội bộ của mình và tuân theo Hợp Đồng, bao gồm khả năng Người Sử Dụng có thể:
(a) Xem, sao chép, in và/hoặc tải xuống Nội dung đã được đề cập trong điều khoản Hợp Đồng Dịch vụ;
(b) Tạo các sản phẩm phái sinh từ hoặc thông qua việc sử dụng Nội dung và cung cấp các sản phẩm phái sinh đó cho người dùng. Tất cả các Dịch vụ cho Người Sử Dụng đều do nền tảng TradeInt hoặc đơn vị được cấp phép của TradeInt cung cấp và tuân theo Thỏa Thuận Dịch Vụ, bao gồm cả Chính sách này.
 
2. Tính thay đổi của nền tảng:
Trong thời hạn sử dụng, nền tảng TradeInt có quyền sửa đổi hoặc ngừng Dịch vụ, bao gồm thêm, loại bỏ, thay đổi các tính năng hoặc chức năng, tùy từng thời điểm để phản ánh các thay đổi, bao gồm nhưng không giới hạn, về luật hiện hành, các quy định , quy tắc, công nghệ hoặc tính sẵn có của dữ liệu. Người Sử Dụng sẽ được thông tin về bất kỳ thay đổi quan trọng nào đối với khả năng truy cập hoặc sử dụng Dịch vụ của Người Sử Dụng hoặc việc ngừng cung cấp bất kỳ Dịch vụ nào.
 
3. Quyền hạn của TradeInt:
Nền tảng TradeInt theo đây cấp cho Người Sử Dụng quyền giới hạn có thể hủy bỏ, không độc quyền và không thể chuyển nhượng để sử dụng Dịch vụ. Người Sử Dụng chỉ sử dụng dịch vụ cho các hoạt động kinh doanh nội bộ của mình trong thời hạn sử dụng, bao gồm cho phép Người Sử Dụng:
(a) Xem, sao chép , in và/hoặc tải xuống Nội dung;
(b) Tạo các sản phẩm phái sinh từ hoặc thông qua việc sử dụng Nội dung và cung cấp các sản phẩm phái sinh đó cho người dùng. TradeInt và đơn vị được cấp phép giữ tất cả quyền sở hữu và quyền sở hữu trí tuệ trong và đối với Dịch vụ, bao gồm Nội dung có trong bất kỳ sản phẩm phái sinh nào do Người Sử Dụng tạo ra và/hoặc bất kỳ thứ gì được phát triển hoặc cung cấp bởi TradeInt theo Hợp Đồng Dịch Vụ. Không nội dung nào trong tài liệu này được hiểu là trao cho Người Sử Dụng, dù rõ ràng hay ngụ ý, quyền sở hữu trí tuệ trong và đối với Dịch Vụ
 
4. Hạn chế trong Sử dụng:
Bằng cách truy cập hoặc sử dụng các dịch vụ do TradeInt cung cấp, Người Sử Dụng đồng ý tuân theo các giới hạn và hạn chế sử dụng sau đây. Những hạn chế này áp dụng cho người đăng ký, người sử dụng được chỉ định của họ và bất kỳ bên thứ ba nào truy cập hoặc sử dụng dịch vụ của TradeInt.
(a) Đánh dấu chương trình và dịch vụ: Người Sử Dụng không được xóa hoặc sửa đổi bất kỳ nhãn hiệu hệ thống hoặc nhãn hiệu dịch vụ, hoặc thông báo độc quyền nào của chương trình hoặc dịch vụ thuộc về TradeInt, nhà phân phối hoặc người cấp phép của nền tảng.
(b) Hành vi bị cấm: Người Sử Dụng bị cấm tham gia vào bất kỳ hoạt động thu thập dữ liệu tự động nào, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc quét web, dò và khai thác dữ liệu, hoặc sử dụng robot, trình thu thập thông tin hoặc các công cụ tự động khác, mà không có sự cho phép rõ ràng từ nền tảng và nhà cung cấp.
(c) Quyền sở hữu trí tuệ: Người Sử Dụng thừa nhận và đồng ý rằng tất cả nội dung, bao gồm văn bản, hình ảnh, video và các tài liệu khác có sẵn trên nền tảng, trang web hoặc dịch vụ, đều được bảo vệ bởi bản quyền, nhãn hiệu và các luật sở hữu trí tuệ khác. Người Sử Dụng không được trích xuất, sao chép hoặc phân phối nội dung này mà không có sự cho phép thích hợp.
(d) Hạn chế truy cập: Quyền truy cập vào nền tảng,trang web hoặc dịch vụ có thể bị hạn chế hoặc chặn đối với các công cụ tự động dò tìm hoặc hành vi khai thác dữ liệu bất thường. Người Sử Dụng đồng ý không phá vỡ những hạn chế này, không cố gắng truy cập trái phép vào nền tảng, trang web hoặch dịch vụ.
(e) Giới hạn tốc độ: Để ngăn chặn tình trạng quá tải của máy chủ và đảm bảo quyền truy cập công bằng cho tất cả Người Sử Dụng, trang web hoặc dịch vụ có thể áp đặt giới hạn tốc độ đối với các yêu cầu về dữ liệu. Người Sử Dụng đồng ý tuân theo các giới hạn tỷ lệ này và không vượt quá chúng thông qua các phương tiện tự động.
(f) Sử dụng phi thương mại: Việc cấp phép, bán hoặc cung cấp dịch vụ cho bên thứ ba để khai thác thương mại đều bị cấm. Trừ khi có quy định khác, các hoạt động thu thập dữ liệu tự động đều bị nghiêm cấm vì bất kỳ mục đích nào. Người Sử Dụng đồng ý không sử dụng các công cụ tự động để thu thập dữ liệu mà không có sự cho phép rõ ràng.
(g) Bồi thường: Người Sử Dụng đồng ý bồi thường và giữ cho trang web, nền tảng hoặc nhà cung cấp dịch vụ không bị tổn hại trước mọi thiệt hại, tổn thất hoặc trách nhiệm pháp lý phát sinh từ việc họ sử dụng trái phép các công cụ tự động hoặc vi phạm các điều khoản và điều kiện này.
(h) Sửa đổi và Kỹ thuật đảo ngược: Người Sử Dụng không được sửa đổi, tháo rời, dịch ngược, đảo ngược kỹ thuật, sao chép, tái xuất bản, sao chép hoặc tạo các tác phẩm phái sinh của bất kỳ phần nào của nền tảng và hệ thống, hoặc dịch vụ.
(i) Đóng khung và bắt chước: Không được phép “đóng khung” hoặc “bắt chước” bất kỳ dịch vụ nào được cung cấp qua Internet.
(j) Đo điểm chuẩn và kiểm tra: Việc đo điểm chuẩn, quét lỗ hổng, kiểm tra thâm nhập hoặc bất kỳ hình thức kiểm tra dịch vụ nào khác mà không có sự cho phép rõ ràng đều bị cấm.
(k) Can thiệp vào hoạt động nền tảng: Người Sử Dụng không được sử dụng bất kỳ thiết bị, phần mềm hoặc quy trình nào có thể làm hỏng hoặc cản trở hoạt động bình thường của dịch vụ.
(l) Vận hành dịch vụ: Việc ngăn chặn hoạt động của dịch vụ, tham gia vào các cuộc tấn công từ chối dịch vụ hoặc thực hiện các truy vấn tìm kiếm bị TradeInt cho là lạm dụng đều bị cấm.
(m) Sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh: Không được phép phát triển, hỗ trợ hoặc hỗ trợ phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ cạnh tranh trực tiếp với dịch vụ của TradeInt.
(n) Sử dụng trái pháp luật: Không được phép truy cập hoặc sử dụng dịch vụ cho các mục đích trái pháp luật hoặc theo cách nhằm mục đích quấy rối hoặc gây thiệt hại cho bất kỳ người hoặc tài sản nào. Việc vi phạm các điều khoản này có thể dẫn đến hành động pháp lý và chấm dứt quyền truy cập vào các dịch vụ của TradeInt. Người dùng phải tuân thủ các quy định này để đảm bảo việc sử dụng dịch vụ hợp pháp và tôn trọng.
(o) Chấm dứt quyền truy cập: Trang web, nền tảng hoặc nhà cung cấp dịch vụ có quyền chấm dứt hoặc đình chỉ quyền truy cập đối với những Người Sử Dụng tham gia vào các hoạt động thu thập dữ liệu trái phép hoặc vi phạm các điều khoản và điều kiện này.
(p) Sửa đổi Điều khoản: Những hạn chế này đối với việc thu thập dữ liệu và sử dụng phần mềm rô-bốt có thể được trang web hoặc nhà cung cấp dịch vụ sửa đổi hoặc cập nhật bất kỳ lúc nào. Người Sử Dụng có trách nhiệm thường xuyên xem xét các điều khoản và điều kiện nếu có bất kỳ thay đổi nào.
 
5. Không có chính sách hoàn tiền:
Tất cả việc đăng ký sử dụng dịch vụ đều được phát hành trên cơ sở cấp phép và không được hoàn lại. Bằng cách đăng ký sử dụng các dịch vụ của TradeInt, Người Sử Dụng thừa nhận và đồng ý rằng sẽ không có chính sách hoàn lại tiền vì bất kỳ lý do gì, bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ không sử dụng, sử dụng một phần hoặc không hài lòng với dịch vụ.
 
6. Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
TradeInt không thể đảm bảo tính khả dụng, cung cấp, chất lượng, độ chính xác, tính toàn vẹn hoặc độ tin cậy của các dịch vụ và các dịch vụ đó được cung cấp “nguyên trạng”. TradeInt không đảm bảo rằng các dịch vụ sẽ không có lỗi hoặc không bị gián đoạn hoặc các dịch vụ sẽ đáp ứng mong đợi hoặc yêu cầu của Người Sử Dụng. Ngoại trừ phạm vi bị pháp luật cấm, TradeInt, nhà phân phối và người cấp phép của nó từ chối mọi bảo đảm, bao gồm mọi bảo đảm rõ ràng hay ngụ ý hoặc điều kiện về khả năng bán được, chất lượng thỏa đáng, sự hợp lệ, phù hợp cho một mục đích cụ thể phát sinh từ bất kỳ quá trình giao dịch hoặc sử dụng với mục đích thương mại.
 
7. Giới hạn trách nhiệm:
Trong mọi trường hợp, TradeInt, nhà phân phối và/hoặc người cấp phép của nền tảng sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý đối với Người Sử Dụng hoặc bất kỳ bên nào khác về các thiệt hại gián tiếp, ngẫu nhiên, do hậu quả, đặc biệt, trừng phạt hoặc để làm gương, hoặc bất kỳ tổn thất nào về doanh thu, lợi nhuận, kinh doanh, dữ liệu, việc sử dụng dữ liệu, danh tiếng (ngay cả khi những thiệt hại đó có thể thấy trước hoặc khi TradeInt đã được thông báo hoặc có kiến thức về khả năng xảy ra những thiệt hại đó). Hơn nữa, TradeInt, nhà phân phối và/hoặc người cấp phép của nền tảng sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khoản bồi thường, bồi hoàn hoặc thiệt hại nào phát sinh liên quan đến:
(a) Người Sử Dụng không thể sử dụng hoặc truy cập dịch vụ do:
– Đình chỉ hoặc chấm dứt của thỏa thuận;
– Quyết định không sử dụng dịch vụ của Người Sử Dụng;
– TradeInt ngừng cung cấp bất kỳ hoặc tất cả các dịch vụ;
– Sự kiện bất khả kháng;
(b) Chi phí mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ thay thế;
(c) Bất kỳ khoản đầu tư, chi phí hoặc cam kết nào của Người Sử Dụng liên quan đến Hợp Đồng.
Trong mọi trường hợp, trách nhiệm pháp lý chung của TradeInt, nhà phân phối và/hoặc người cấp phép của TradeInt phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng, cho dù trong Hợp Đồng, ngoài Hợp Đồng hay cách khác, không vượt quá tổng số tiền thực tế mà Người Sử Dụng đã trả cho các dịch vụ theo thỏa thuận trong mười hai (12) tháng ngay trước sự kiện làm phát sinh trách nhiệm.
 
8. Bồi thường:
Ngưởi Sử Dụng đồng ý bảo vệ và bồi thường cho TradeInt trước mọi khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến:
(a) Bất kỳ hành vi vi phạm Hợp Đồng Dịch vụ hoặc vi phạm pháp luật hiện hành nào của Người Sử Dụng;
(b) Bất kỳ Tài liệu nào được cung cấp bởi Người Sử Dụng cho bên thứ ba vi phạm Hợp Đồng Dịch Vụ;
(c) Bất kỳ tranh chấp nào xảy ra giữa Người Sử Dụng với bên khác do Người Sử Dụng vi phạm Hợp Đồng, Người Sử Dụng sẽ bảo vệ TradeInt trước khiếu nại và bồi thường cho TradeInt cũng như nhân viên, cán bộ và giám đốc của họ về mọi thiệt hại, trách nhiệm pháp lý, chi phí và phí tổn (bao gồm bất kỳ khoản phí luật sư hợp lý nào) do tòa án trao cho nguyên đơn bên thứ ba hoặc giải quyết đã được Người Sử Dụng đồng ý.
 
9. Bảo mật:
Cả hai bên đồng ý duy trì tính bảo mật của mọi Thông tin được tiết lộ và chỉ sử dụng thông tin đó trong phạm vi Thỏa Thuận. Thông tin bí mật sẽ không bao gồm một số thông tin nhất định như được nêu trong Thỏa Thuận. Người nhận thông tin đồng ý bảo vệ Thông tin bí mật và hạn chế tiết lộ thông tin cho bên thứ ba.
 
10. Sự kiện bất khả kháng:
Không bên nào phải chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện nếu gây ra bởi các điều kiện nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên đó, chẳng hạn như, nhưng không giới hạn ở, chiến tranh, hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai, hạn chế hoặc quy định của chính phủ, sự cố mất điện hoặc viễn thông, thiên tai hoặc hành động khủng bố (mỗi trường hợp là một “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Nếu Sự kiện bất khả kháng đó tiếp diễn trong hơn ba mươi (30) ngày, một trong hai bên có thể hủy toàn bộ hoặc một phần Dịch vụ không được thực hiện.
 
11. Giải quyết tranh chấp:
Tranh chấp sẽ được giải quyết thông qua đàm phán thiện chí giữa các bên và chuyển lên cấp trên nếu cần thiết.
 
12. Điều khoản khác:
Thỏa Thuận Dịch Vụ không được chuyển nhượng nếu không có sự đồng ý trước. Các bên là các nhà thầu độc lập và không có mối quan hệ hợp tác hoặc đại lý nào được tạo ra. Việc không thực thi bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận sẽ không cấu thành sự từ bỏ. Mỗi bên đồng ý tuân thủ luật pháp hiện hành. Thỏa thuận này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa các bên và thay thế tất cả các thỏa thuận trước đó.
 
13. Định nghĩa:
Mọi tranh chấp phát sinh từ việc giải thích hoặc thực thi các điều khoản và điều kiện này sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp của khu vực nơi trang web, nền tảng hoặc nhà cung cấp dịch vụ có trụ sở.
Trade Intelligence

Online Payment Terms & Conditions

Payment made via PayPal is covered by PayPal’s buyer and seller protection policies.

Trade Intelligence is classified under the intangible, virtual item or service.

1. All Trade Intelligence products that involve payment are of one-time transaction products that comply with the “intangible or virtual goods or services” as defined by PayPal. Payments are to be made one-time in full through PayPal at the price set by Trade Intelligence. No refunds shall be made once payment is done.

2. After payments are made and confirmed, access will be granted to subscribers within 24 hours. A confirmation e-mail will be sent to the subscriber. This will constitute as the delivery of the subscription as well as the commencement of the subscription.

3. Trade Intelligence will use webpage display, online communication, and other methods of communication to provide customers with the complete information to understand the product. It is the customer’s duty to fully understand and decide the suitability of the product, and ensure that Trade Intelligence meets their needs. If the customer has any questions and face any major issues, the customer should communicate with Trade Intelligence customer service and sales before payment. Trade Intelligence is obliged to assist the customer in responding to the problem and will proactively help to resolve related issues.

Contact Us

Fill in the contact form to get in touch with us

Apply for Training Specialist

Apply for Assistant/Foreign Affairs Specialist with Chinese Language Skills